Bài giảng Tính chất ba trung tuyến của một tam giác luyện tập

· Học sinh nắm được khái niệm đường trung tuyến , trung tuyến ( xuất phát từ một đỉnh ) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba trung tuyến

· Luyện kỹ năng vẽ trung tuyến của một tam giác

· Thông qua thực hành vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba trung tuyến của tam giác , biết khái niệm trọng tâm của tam giác

· Luyện kỹ năng sữ dụng định lý về tính chất ba trung tuyến của tam giác để giải bài tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính chất ba trung tuyến của một tam giác luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 54 -55 TÍNH CHẤT BA TRUNG TUYẾN CỦA MỘT TAM GIÁC LUYỆN TẬP I / Mục tiêu Học sinh nắm được khái niệm đường trung tuyến , trung tuyến ( xuất phát từ một đỉnh ) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba trung tuyến Luyện kỹ năng vẽ trung tuyến của một tam giác Thông qua thực hành vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba trung tuyến của tam giác , biết khái niệm trọng tâm của tam giác Luyện kỹ năng sữ dụng định lý về tính chất ba trung tuyến của tam giác để giải bài tập II / Phương tiện dạy học SGK , giấy kẻ ô vuông · · · · A C B D a III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ : Bài 21 trang 64 Địa điểm C phải tìm là giao của bờ sông gần Khu dân cư và đường thẳng AB vì khi đó ta có : AC + CB = AB Còn trên bờ sông này nếu dựng một cột tại điểm D khác C thì theo BĐT tam giác , ta có : AD + BD > AB C · · · A B 90 km 30 km Bài 22 trang 64 Aùp dụng BĐT trong tam giác ta có : AB - AC < BC < AB + AC 90 - 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 . Vậy : Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 60 km thì tại B không nhận được tín hiệu Nếu đặt ở C máy phát sóng có bán kính hoạt động 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu 3/ Bài mới GV : Các em tìm một điểm trong tam giác để từ đó nối với các đỉnh của tam giác ta được ba tam giác nhỏ có diện tích bằng nhau . Nội dung của tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em giải quyết bài toán trên Hoạt động 1 : Đường trung tuyến của tam giác A B C M GV giới thiệu tam giác ABC với AM là trung tuyến đã được vẽ sẵn Như vậy mỗi tam giác có bao nhiêu trung tuyến ? HS làm ?1 trang 65 : Cách vẽ : Vẽ tam giác ABC với số đo các cạnh bất kỳ Xác định trung điểm mỗi cạnh của tam giác . Nối các đỉnh với trung điểm mỗi cạnh của tam giác Ta có ba trung tuyến cần dựng Có nhận xét gì về ba trung tuyến ấy ? 1 / Đường trung tuyến của tam giác ? 1 AM là đường trung tuyến của tam giác ABC Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến Hoạt động 1 : Tính chất ba trung tuyến của tam giác A B D E F C G a / Thực hành HS tập gấp hình tìm trung điểm các cạnh của tam giác từ đó vẽ các trung tuyến của tam giác trên một hình tam giác đã được cắt sẵn Làm ?3 SGK trang 66 GV hướng dẫn học sinh vẽ hình 22 SGK trang 65 theo lưới ô vuông Tại sao E là trung điểm của AC Tại sao F là trung điểm của AB Tại sao AD là trung tuyến của tam giác ABC ? Tính các tỉ số : Trong khi vẽ trung tuyến của tam giác trên lưới ô vuông các em đã phát hiện được tỉ số : ( bằng cách đếm dòng ) 2 / Tính chất ba trung tuyến của tam giác a / Thực hành HS cắt một hình tam giác trên tấm bìa cứng .Gấp giấy để tìm trung điểm mỗi cạnh . Vẽ ba trung tuyến của tam giác ?3 SGK trang 66 b / Định lý ( SGK) Trong tam giác ABC các đường trung tuyến AD , BE , CF cùng đi qua điểm G ( hay còn gọi là đồng quy tại điểm G ) Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác · G H D E F A B C D E F G Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 23 trang 66 Khẳng định đúng là : Bài tập 24 trang 66 M S R N P G a / ; ; b / ; ; M A B C G N Bài tập 25 trang 66 Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC Aùp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC ta có: BC2 = AC2 + AB2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 Þ Vậy GT KL ABC : AB = AC BE và CF là hai trung tuyến BE = CF Bài 26 trang 67 A B C E F ( vì E làtrung điểm của AC ) Ta có AE = AF = ( F là trung điểm của AB ) Mà AB = AC nên AE = AF Hai tam giác AEB và AFC có : Þ D AEB = D AFC ( c- g- c ) AE = AF Â : Góc chung AC = AB ( gt ) D Suy ra BE = CF E F I Bài 28 trang 67 a / Hai tam giác DIE và DIF có : Þ D DIE = D DIF (c - c - c ) DI là cạnh chung IE = IF (gt ) DE = DF ( gt ) Suy ra : = và IE = IF = b / + = 1800 ( kề bù ). Vậy : = = 900 c / Aùp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông DIF ta có : DI = A B C G D E F Bài 29 trang 67 Gọi AD , BE và CF là trung tuyến của tam giác đều ABC Làm tương tự bài 26 ta có : AD = BE = CF (1) Mặt khác do G là trọng tâm của tam giác ABC nên : (2) ; ; Từ (1 ) và (2) Suy ra GA = GB = GC 4 / Dặn dò : Học thuộc định lý về ba trung tuyến của tam giác Làm bài tập 30 trang 67 Xem trước bài " tính chất tia phân giác của một góc " Cắt trước một góc để chuẩn bị cho tiết sau Oân lại khái niệm tia phân giác của một góc . Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng . Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

File đính kèm:

  • docTIET54-55.doc