I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
- Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
2. Kĩ năng:
- Biết cách thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. Chuẩn bị
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1800 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học 6 Tuần 23 - Tiết 46 - Bài 16: Định dạng văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/02/2014
Ngày day: 11/02/2014
Tuần 23
Tiết: 46
Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
- Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
2. Kĩ năng:
- Biết cách thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. Chuẩn bị
Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
- Gv đặt vấn đề, gợi ý, diễn giải, thao tác mẫu. Hs quan sát, vấn đáp, thao tác thực hiện.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
6A1:................................................................................................................
6A2:................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’) Tìm hiểu định dạng văn bản.
+ GV: Đưa ra hai văn bản so sánh và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ GV: Dựa trên hai văn bản một đã chỉnh sửa, một chưa chỉnh sửa Em hãy cho biết thế nào là định dạng văn bản?
+ GV: Mục đích của định dạng văn bản để làm gì?
+ GV: Định dạng văn bản gồm mấy loại, đó là những loại nào.
+ GV: Hướng dẫn HS phân biệt
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
Hoạt động 2: (30’) Tìm hiểu định dạng kí tự.
+ GV: Trình chiếu từ “microsoft word” với các phông khác nhau.
+ GV: Có thay đổi gì đối với ba từ “microsoft word” trên màn hình?
+ GV: Trình chiếu từ “microsoft word” với các cỡ chữ khác nhau.
+ GV: Có thay đổi gì đối với ba từ “microsoft word” trên màn hình.
+ GV: Trình chiếu từ “microsoft word” với các kiểu chữ khác nhau.
+ GV: Đã thay đổi gì đối với ba từ “microsoft word” trên màn hình.
+ GV: Trình chiếu từ “microsoft word” với các màu sắc khác nhau.
+ GV: Đã thay đổi gì đối với ba từ “microsoft word” trên màn hình.
+ GV: Vậy định dạng kí tự là gì?
+ GV: Hướng dẫn các bước định dạng kí tự trên thanh công cụ.
Các nút lệnh gồm:
- Phông chữ: Hộp Font.
- Cỡ chữ: Font Size.
- Kiểu chữ: Bold (chữ đậm), Italic (chữ nghiêng) hoặc Underline (chữ gạch chân).
- Màu chữ: Font Color.
+ GV: Yêu cầu một học sinh lên bảng thực hiện ví dụ.
+ GV: Hướng dẫn cách chọn cỡ chữ lẻ >12.
+ GV: Nếu như các em không có các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng các em còn biết cách nào để định dạng kí tự nữa không?
+ GV: Giới thiệu hộp thoại Font.
+ GV: Trên hộp thoại Font có các lựa chọn định dạng kí tự tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng không.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát, nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác.
+ HS: Mục đích để văn bản dễ đọc, trang văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.
+ HS: Định dạng văn bản gồm hai loại: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
+ HS: Chú ý quan sát lắng nghe. + HS: Ghi nội dung bài học.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát, nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thầy đã thay đổi phông chữ.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát, nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thầy đã thay đổi cỡ chữ.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát, nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thầy đã thay đổi kiểu chữ.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát, nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thầy đã thay đổi màu chữ.
+ HS: Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự.
+ HS: Tập trung quan sát chú ý à ghi nhớ các bước thực hiện.
+ HS: Các tính chất phổ biến của định dạng kí tự bao gồm: phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc.
+ HS: Lên bảng thực hiện các thao tác theo yêu cầu của GV.
+ HS: Quan sát nhận biết thao tác GV thực hiện.
+ HS: Ngoài nút lệnh ta còn có thể sử dụng hộp thoại Font.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
+ HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác từ đó so sánh và rút ra nhận xét.
1. Định dạng văn bản.
- Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác.
- Định dạng văn bản gồm hai loại: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
2. Định dạng kí tự.
* Các tính chất phổ biến của định dạng kí tự bao gồm:
- Phông chữ;
- Cỡ chữ;
- Kiểu chữ;
- Màu sắc.
a. Sử dụng nút lệnh.
* Các nút lệnh gồm:
- Phông chữ: Hộp Font.
- Cỡ chữ: Font Size.
- Kiểu chữ: Bold (chữ đậm), Italic (chữ nghiêng) hoặc Underline (chữ gạch chân).
- Màu chữ: Font Color.
b. Sử dụng hộp thoại Font.
- Format à Font.
- Trên hộp thoại Font có các lựa chọn định dạng kí tự tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
4. Củng cố: (5’)
- Định dạng kí tự bằng thanh công cụ và hộp thoại Font.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Xem lại thao tác đã được học trong bài.
- Đọc trước bài tiếp theo.
6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tuan 23 tiet 46 tin 6 2013 2014.doc