Bài giảng Tiết học đầu tiên tuần học một

MỤC TIÊU :

 - Tạo không khí vui vẻtrong lớp , HS tự giới thiệu về mình .Bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ học toán .

II/. CHUẨN BỊ :

GV + HS : Sách toán 1 .Bộ đồ dùng học toán

 

doc175 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết học đầu tiên tuần học một, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sách. - Nhận xét – sửa sai. 3. Củng cố: - Cho HS thi đua. + 7 – 5 10 - Nhận xét – tuyên dương. 4. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài luyện tập. - 3 HS lên bảng làm. - Lấy que tính đặt trên bàn theo yêu cầu của GV. - Trả lời. - Theo dõi, lắng nghe. - Nhắc lại cách tính. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bảng con (bài a). Bài b: 3 HS làm bảng lớp. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nêu miệng. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào sách. - 2 HS thi đua. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………… Ngày soạn Ngày dạy LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ (dạng 17 – 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 15’ 3’ 10’ 5’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài, đặt tính rồi tính 18 – 3 19 – 2 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài – ghi tựa. * Luyện tập. Bài 1:Đặt tính rồi tính ( SGK 111 ) - Cho HS làm trong bảng con. - Nhắc lại cách tính. Bài 2: Tính nhẩm.( làm cột 2, 3, 4) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu miệng. * Thư giãn: Bài 3 : Tính (bỏ dòng 2). - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào sách. - Chấm 5 sách. - Nhận xét – sửa sai. - Nhắc lại cách tính từ trái sang phải. Bài 4: Nối (theo mẫu). - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho 2 nhóm (mỗi nhóm 5 em) thi đua làm tiếp sức. - Nhận xét – tuyên dương. 3. Củng cố: - Cho 2 nhóm chơi tiếp sức. 16 – 2 – 3 = 19 – 5 – 1 = 15 + 2 – 1 = 13 + 2 – 1 = - Tổng kết – tuyên dương. 4.Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học - Xem trước bài: Phép trừ dạng 17 – 7 - 2 HS làm trên bảng lớp. - Nêu cách làm. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - Mỗi em nêu kết quả 1 bài. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào sách. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hai nhóm thi đua. - 2 nhóm thi đua tiếp sức. * Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… tUẦN 21 Ngày soạn Ngày dạy PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết làm tính trừ không nhớ bằng cách đặt tính rồi tính. - Tập trừ nhẩm . - Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 5’ 15’ 4’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm: 17 – 2 = 19 – 2 = 16 – 5 = 16 – 2 + 1 = 15 + 2 + 1 = 12 + 3 – 1 = - Nhận xét – ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài – ghi tựa. a. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7 * Thực hành trên que tính. - GV thực hành trên que tính, hướng dẫn HS thực hành. . Lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời) tách ra làm 2 phần – phần bên trái là 1 bó chục – phần bên phải là 7 que rời. Còn lại bao nhiêu que ? * Đặt tính và làm tính trừ: - Đặt tính: (từ trên xuống: + Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (cột đơn vị). + Viết dấu – (dấu trừ). + kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. 17 - 7 - Tính (từ phải sang trái). 17 * 7 trừ 7 bằng 0, viết 0. - 7 * Hạ 1, viết 1. 10 . 17 trừ 7 bằng 10 (17 – 7 = 10). * Thư giãn: b. Thực hành: Bài 1: tính.( làm cột 1, 3, 4) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con (Mỗi lần làm 2 bài). - Lưu ý ghi kết quả thẳng cột. Bài 2: tính nhẩm. .( làm cột 1, 3 ) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS giải miệng. Bài 3: Viết phép tính thích hợp. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt bài toán để nêu đề toán. - Yêu cầu HS ghi phép tính thích hợp vào ô trống. - Cho HS làm bài vào sách. - Chấm 5 sách. - Nhận xét – sửa sai. 3. Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính và tính. 4. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm vở bài tập. - Xem trước bài: luyện tập. - 3 HS lên bảng làm. - Lớp làm nháp. - Quan sát thực hành theo GV. - Còn lại 1 bó chục là 10 que - Theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nêu miệng. - 1 HS nêu yêu cầu. Vài HS nêu. - Làm bài vào sách. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn Ngày dạy LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 18’ 5’ 10’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời miệng: 12 – 2 = 11 – 1 = 19 – 9 = 15 – 5 = 16 – 3 = 14 – 4 = 17 – 4 = 18 – 8 = - Nhận xét 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài – ghi tựa. * Luyện tập. Bài 1:Đặt tính rồi tính (được phép bỏ cột 3) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm trong bảng con. . Lưu ý đặt tính thẳng cột. Bài 2: Tính nhẩm. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS giải miệng. Bài 3: Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm nháp. - Lưu ý tính từ trái sang phải. - Kiểm tra bài làm. * Thư giãn: Bài 4 : > < = ? (được phép bỏ bài 3). - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm trong phiếu theo nhóm. - Nhận xét – sửa sai. Bài5: Viết phép tính thích hợp. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán. - Cho HS ghi phép tính vào sách. - Chấm 1 số bài. - Nhận xét – sửa sai. 3. Củng cố: - GV nêu một số phép tính. 13 – 3 = 18 – 8 = 10 + 7 = 10 + 8 = 4. Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học - Về nhà làm vở bài tập. - Xem trước bài: Luyện tập chung - Cá nhân trả lời. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - Mỗi em nêu 1 bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm nháp. - 1 HS nêu yêu cầu. - làm bài trong phiếu theo nhóm. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 vài em nêu đề toán. - Làm vào sách. - Nhẩm, trả lời. * Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn Ngày dạy LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tìm số liền trước, số liền sau - Biết cộng, trừ các số ( không nhớ) trong phạm vi 20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 15’ 3’ 5’ 5’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng tính: 12 + 2= 19 – 3= - Nhận xét – sửa sai 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài – ghi tựa. * Luyện tập. Bài 1: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào sách. . Lưu ý: Điền mỗi số thích hợp vào một vạch của tia số Bài 2: Trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Lưu ý: Có thể dùng tia số để trả lời hoặc có thể lấy 1 số nào đó cộng 1 thì được số liền sau số đó. Bài 3: Trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS trả lời miệng. - Lưu ý: Dựa vào tia số để trả lời hoặc có thể lấy 1 số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó. * Thư giãn: Bài 4 : Đặt tính rồi tính.( làm cột 1, 3) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS làm cột 1 - Cho HS làm bảng con.cột 3 Bài 5: Tính (bỏ cột 2). - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm nháp( 4 phút ) -Gọi hs lên bảng làm . Lưu ý tính từ trái sang phải. 3. Củng cố: 4. Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học - Xem trước: bài toán có lời văn. HS làm. bảng - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào sách. - 1 HS làm bảng phụ. - 1 HS nêu yêu cầu. - Trả lời miệng. - 1 HS nêu yêu cầu. - Trả lời miệng. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2hs làm bảng lớp - Làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm nháp - 2hs làm - Nêu kết quả nhanh. * Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn Ngày dạy BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có: . Các số (Gắn với thông tin đã biết). . Câu hỏi (Chỉ thông tin cần tìm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 3’ 15’ 3’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm + Tính: 11 + 3 + 4 = 15 – 1 + 6 = - Đặt tính rồi tính: 17 – 3 13 + 5 2. Dạy học bài mới. - Giới thiệu bài – ghi tựa. a. Giới thiệu bài toán có lời văn: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán: ( SGK t. 115 ) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu hỏi theo nội dung tranh. - Cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Như vậy chúng ta vừa lập được 1 bài toán - Bài toán này là bài toán có lời văn. . Bài toán cho biết gì ? . Bài toán hỏi gì ? . Theo câu hỏi này ta phải làm gì ? - Nói: Bài toán có lời văn bao giờ cũng có các số gắn với các thông tin đề bài cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm. * Thư giãn: Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán. ( SGK tr. 115 ) - Thực hiện tương tự như bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bảng con. Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán ( SGK tr. 116 ) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát tranh về đọc đề toán. . Bài toán còn thiếu gì ? - Gọi HS nêu câu hỏi. - Cho các em viết vào sách. Bài 4: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát tranh và làm bài. - Chấm 1 số bài. - Nhận xét – sửa sai. - Bài toán thường có những gì ? 3. Củng cố: - Trò chơi: “Lập bài toán”. - Chia lớp 4 nhóm, yêu cầu các nhóm lập bài toán. - Nhận xét – sửa sai. - Tuyên dương. 4. Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học - Xem trước bài: Giải toán có lời văn. - 2 HS lên bảng làm. - Làm bảng con 1 HS nêu yêu cầu. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Làm bài vào sách. - 1 HS đọc lại đề toán. - Trả lời. - Trả lời. - Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn. - 1 HS nêu yêu cầu. - Quan sát tranh, đọc đề toán. - Thiếu phần câu hỏi - Nhiều HS nêu. - 1 HS đọc cả đề toán. - Làm vào sách. - 1 HS nêu yêu cầu. - Quan sát tranh và làm bài vào sách. - Số liệu, câu hỏi. - Lập bài toán theo nhóm. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docToan_1.doc
Giáo án liên quan