I- MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU: Qua bài học, học sinh cần đạt:
1. Kiến thức
• Đạo hàm của các hàm số đơn giản và một số đạo hàm phức tạp hơn như hàm hợp, hàm thương,
2. Kỹ năng
• Tính được các đạo hàm nêu trên.
• Nhớ và vận dụng nhanh các quy tắc tính đạo hàm.
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 4851 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 68: Luyện tập: Quy tắc tính đạo hàm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 68 LUYỆN TẬP: QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM
(Ngày soạn 22/3/2014)
MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU: Qua bài học, học sinh cần đạt:
Kiến thức
Đạo hàm của các hàm số đơn giản và một số đạo hàm phức tạp hơn như hàm hợp, hàm thương,
Kỹ năng
Tính được các đạo hàm nêu trên.
Nhớ và vận dụng nhanh các quy tắc tính đạo hàm.
Thái độ- tư duy
Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể.
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
Khả năng vận dụng kiến thức, biết liên hệ với các kiến thức đã học.
Cẩn thận , chính xaùc trong tính toaùn vaø trình baøy.
Tự giác, tích cực trong học tập.
Rèn luyện tính nghiêm túc, khoa học, tính cần cù, chịu khó.
Hứng thú trong tiếp thu kiến thức mới, tích cực phát biểu đóng góp ý kiến trong tiết học.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Thuyeát trình vaø đaøm thoaïi gôïi môû.
Nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ:
Thầy
Giáo án, các câu hỏi gợi mở.
SGK, thước kẻ và một số đồ dùng khác.
Hệ thống bài tập.
Trò
SGK, máy tính cầm tay và các dụng cụ học tập khác.
Học bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
Bài mới:
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung ghi bảng- trình chiếu
GV:
Ghi BT1 lên bảng
Gọi 2 HS lên giải trên bảng
Gọi 2 HS nêu hướng giải.
Gợi ý:
Áp dụng đạo hàm của tổng, hiệu, tích.
Áp dụng đạo hàm của hàm của hàm hợp, đạo hàm của hiệu.
HS:
Chép đề bài vào vở
Thực hiện yêu cầu của GV
Làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
Đưa ra thắc mắc khi không hiểu.
BT1: Tính đạo hàm của hàm số:
a) y=2x2-xx+3 b) y=x4-3x27
Giải:
a) y=2x2-xx+3
y'=2x2-xx+3 '=2x2'- xx'+3'=2.2x-x'. x+xx' +0=4x-x+x.12x=4x-x-x2x
b) y=x4-3x27
Ta đặt u=x4-3x2 thì y=u7
Nên yu' =u7'=7u6=7x4-3x26
ux'=x4-3x2'=4x3-6x
Vậy theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:
yx'= yu'. ux'=7x4-3x26.4x3-6x
GV:
Ghi BT2 lên bảng
Gọi 2 HS lên giải trên bảng
Gọi 2 HS nêu hướng giải.
Gợi ý:
Áp dụng tính đạo hàm của hàm hợp, đạo hàm của tổng, hiệu.
Tính đạo hàm của thương, của hàm hợp.
HS:
Chép đề bài vào vở
Thực hiện yêu cầu của GV
Làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
Đưa ra thắc mắc khi không hiểu.
BT2:
a) y=2-x2+5x b) y=x-22x+1
Giải:
a) y=2-x2+5x
Ta đặt u=2-x2+5x thì y=u
Nên yu' =u'=12u=122-x2+5x
ux'=2-x2+5x '=-2x+5
Vậy theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:
yx'= yu'. ux'=122-x2+5x.-2x+5 =-2x+5 22-x2+5x
b) y'=x-22x+1'=x-2'2x+1-x-22x+1'2x+12=2x+1-x-22x+1'2x+12 (1)
Đặt f ‘= 2x+1' và u= 2x+1⇒f=u
Ta có:
fu' =u'=12u=122x+1
ux'=2x+1'=2
Vậy theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:
fx'= fu'. ux'=122x+1. 2=12x+1.
Thế vào (1), ta được:
y'=2x+1-x-212x+12x+12 =2x+1-x-22x+12x+1= 2x+1-x-22x+12x+1=x+32x+12x+1
Củng cố:
Nhớ và vận dụng nhanh các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số đơn gian và các hàm phức tạp như hàm hợp, hàm thương.
Dặn dò:
BTVN: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) x-2x2+1 b) x3-2x2+1 c) x2+1x
Tiết sau học: Luyện tập: “Khoảng cách”
Rút kinh nghiệm.
Duyệt của giáo viên hướng dẫn
Duyệt của tổ trưởng chuyên môn
Ngày duyệt
Ngày duyệt
File đính kèm:
- Luyen tap Quy tac tinh dao ham.docx