A. Mục tiêu
· Biết cách giải bất phương trình một ẩn trong một số trường hợp đơn giản
· Biết dùng hiểu biết về bất phương trình để giải một số bài toán có lời văn theo một nội dung toán học hay thực tế
· Củng cố một số quy tắc về giải bất phương trình
3 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1637 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 62: luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 62:
Luyện Tập
Mục tiêu
Biết cách giải bất phương trình một ẩn trong một số trường hợp đơn giản
Biết dùng hiểu biết về bất phương trình để giải một số bài toán có lời văn theo một nội dung toán học hay thực tế
Củng cố một số quy tắc về giải bất phương trình
Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ, SGK, Phấn
HS: Bảng con, bút lông
Qúa trình hoạt động trên lớp
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: nêu quy tắc chuyển vế
Sửa bài tập 19a/47, 21a/47
Học sinh 1 giải bài tập, giáo viên gọi học sinh 2 lên bảng:
HS2: phát biểu quy tắc nhân của BPT
Sửa bài tập 20a,b/47; 21b/47
Hoạt động 2:
Luyện tập giáo viên gọi tiếp một học sinh lên bảng sửa bài 27
Nếu HS thay x = -2 vào vế trái tính, rồi thay x = 2 vào vế phải tính, và so sánh thì giáo viên nhặc nhở nên kiểm tra xem x = -2 có là nghiệm của BPT tương đương với BPT đã cho hay không thì hay hơn.
Gọi 1 hs lên bảng sửa bài 28/48
Giáo viên lưu ý để học sinh nhận thấy hai quy tắc đã nêu giải BPT chưa đủ để xác định tập nghiệm của BPT bất kì. Việc dựa vào khái niệm để xác định tập nghiệm của BPT luôn là cần thiết.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh cách xác định nghiệm của một số BPT khác như
x2 + 2 > 2 hay 2(x + 1)2 > 4x + 2 thông qua việc xác định tập nghiệm của BPT: x2 > 0
Hoạt động 3
Giáo viên treo bảng phụ có bài giải số 30/56 và giải thích các bước cho Học sinh
Cho học sinh làm bài 31C và 32a/48 theo nhóm rồi rút ra nhận xét
Giáo viên nhắc nhở học sinh giải như giải phương trình
Qui đồng và khử mẫu
Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc
Chuyển vế
Thu gọn và giải BPT nhận được
Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài 34/49
Hai hs lên kiểm tra
HS1: Nêu quy tắc
Sửa bài tập 19a
HS2: Nêu quy tắc sửa bài 20a,b/47
HS lên bảng làm bài
Học sinh lên bảng sửa bài 28/48
Học sinh thay x2 bằng 22, (-3)2 để chứng tỏ.
Học sinh làm bài theo nhóm
Nhóm 1,3 làm 31c
Nhóm 2,4 làm 32a
Học sinh chỉ rõ sai lầm và giải thích rõ sai lầm.
Bài 19/47
x – 5 > 3
x > 5 + 3
x > 8
Nghiệm của BPT là x > 8
d) 8x + 2 < 7x – 1
8x – 7x < -2 – 1
x < -3
Nghiệm của BPT là x < - 3
Bài 20/47
0,3x > 0,6
x > 2
Nghiệm của BPT là x>2
– 4x < 12
x > - 3
Nghiệm của BPT là x > -3
Bài 27/48
x + 2x2 – 3x3 + 4x4
-5 < 2x2 – 3x2 + 4x4 (1)
x + 2x2 – 3x3 + 4x4 – 5 – 2x2 + 3x3 – 4x4 + 6 < 0
x + 1 < 0
x < -1
Vậy –2 là nghiệm của BPT (1)
b) (-0,001)x > 0,003 (2)
x < -3
Vậy x = -2 không là nghiệm của BPT (2)
Bài 28/48
x2 > 0
x 0
Tập nghiệm của BPT là
{ x/x 0}
Bài 30/48
Học sinh chép bài giải trên bảng phụ
Bài 34/49
Sai lầm là coi –2 là hạng tử và chuyển vế –2
Sai lầm là nhân 2 vế với số âm mà không đổi chiều BPT
Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà
Bài tập số 33/48/SGK
Số 59,60,64/trang 47 SGK
Ôn bài giá trị tuyệt đối
File đính kèm:
- Dai_62.doc