Bài giảng Tiết 5 luyện tập môn toán

Mục tiêu :

 - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu , hiệu hai bình phương .

 - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán .

 - Rèn tư duy : nhận xét , phán đoán chính xác các công thức .

 

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5 luyện tập môn toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu , hiệu hai bình phương . - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán . - Rèn tư duy : nhận xét , phán đoán chính xác các công thức . II/ Chuẩn bị : - Thầy : bảng phụ ghi 3 HĐT đã học và bài giải của bài 23 SGK . - Trò : làm các bài tập về nhà . III/ Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1) Phát biểu bằng lời và viết công thức bình phương của 1 tổng ? Aùp dụng : tính (5x + 2 )2 2)Tương tự đối vớibình phương của 1 hiệu . Aùp dụng : tính ( 2x – 3y )2 3) Tương tự đ/v hằng đẳng thức hiệu hai bình phương . Tính : (x-2y)(x+2y) Hoạt động 2 : Chữa bài tập cho về nhà Bài 17 ( tr11 SGK) - Gọi 1HS lên bảng cm : (10a+5)2 = 100a.(a+1)+25 - cho lớp nhận xét và yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm bình phương của 1 số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5 . - Gọi 2HS lên bảng làm áp dụng Bài 18 ( tr 11 SGK) - GV treo bảng phụ có đề bài . Hoạt động 3 : Luyện tập tại lớp . Bài 20 (tr 12 SGK) : Cho cả lớp nhận xét sự đúng , sai của kết quả sau : x2 + 2xy + 4y2 = ( x +2y)2 GV: yêu cầu HS viết lại cho đúng Bài 21 (tr 12 SGK) :Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu . 9x2 – 6x + 1 (2x+3y)2 + 2.(2x+3y) + 1 GV có thể gợi ý cho HS thông qua 2 HĐT bình phương của 1 tổng , bình phương của 1 hiệu . Bài 22 (tr 12 SGK) : Tính nhanh 1012 ; 1992 ; 47.53 - GV thu 1 số bảng con và cho lớp nhận xét . Bài 23 (tr 12 SGK) : CMR : 1/ (a + b )2 = (a – b)2 + 4ab 2/ (a – b )2 = (a + b)2 - 4ab - GV nhắc lại cho HS phương pháp CM một đẳng thức . - GV treo bảng phụ , yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong bài giải mẫu ( bài 1). - Bài 2 các em làm tương tự . Aùp dụng : a) Tính (a - b)2 , biết a+b = 7 và a.b = 12 . b) Tính (a + b)2 , biết a- b = 20 và a.b = 3 . Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm những sai lầm thường mắc phải của HS . - HS1 lên bảng trả lời và làm áp dụng . - HS2 . - HS3 . (10a+5)2 = 100a2 +100a+25 = 100a.(a+1)+25 HS1 : 252 , HS2 : 652 - 2HS lên bảng điền vào chỗ trống. - HS trả lời và giải thích . -HS viết vào bảng con : x2 + 4xy + 4y2 = ( x +2y)2 - HS làm vào bảng con và 2HS lên bảng mỗi em làm 1 câu . 9x2 – 6x + 1 = (3x – 1)2 (2x+3y)2+2(2x+3y)+1=(2x+3y+1)2 - HS làm vào bảng con . - HS làm vào bảng con . -1 HS lên bảng giải , các em khác làm vào tập .Nhận xét bài làm trên bảng . - HS hoạt động theo nhóm . Hoạt động 5 : Dặn dò : - Học thuộc kỹ các HĐT đã học . - Làm các bài tập 24 , 25 tr 12 SGK .

File đính kèm:

  • docDai5.doc
Giáo án liên quan