MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản và định dạng đoạn văn bản.
2. Kỹ năng
- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới.
- Luyện các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
14 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 49, 50: Bài thực hành số 7: Em tập trình bày văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h ảnh từ một tệp có sẵn vào văn bản.
2. Kỹ năng
- Thực hiện thao tác tạo văn bản, định dạng văn bản và trình bày văn bản.
3. Thái độ
- Hình thành cho học sinh thái độ ham mê học hỏi, khám phá môn học.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy (máy có sẵn hình ảnh).
2. Học sinh: Kiến thức về định dạng, trình bày trang văn bản.
III - Phương pháp
- Thực hành trên máy.
IV- Tiến trình bài giảng
A - ổn định lớp
B - kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước thay đổi bố trí hình ảnh trên văn bản.
C - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS khởi động phần mềm Word, Vietkey 2000.
- Yêu cầu mỗi HS soạn thảo nội dung ở hình a.
? Để định dạng đoạn văn bản ta làm ntn?
GV: Yêu cầu HS thực hiện định dạng đoạn văn bản.
? Để cho tiêu đề “Bác Hồ ở chiến khu” thành chữ đậm ta làm như thế nào?
? Để chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản ta làm ntn?
GV: Yêu cầu HS chèn tranh vào văn bản (không nhất thiết phải giống hình trong SGK).
? Để chọn màu cho chữ ta làm như thế nào?
? Để chọn kiểu chữ nghiêng ta làm ntn?
GV: Đi xung quanh các máy, theo dõi, hướng dẫn HS thực hành.
HS: Bật máy, khởi động phần mềm Word, khởi động Vietkey 2000.
HS: Soạn thảo văn bản “Bac Hồ ở chiến khu”.
HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trả lời.
HS: Thực hiện lần lượt theo máy.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Thực hiện thao tác chèn hình ảnh vào văn bản.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.
Trình bày văn bản và chèn hình ảnh
1. Tạo văn bản mới với nội dung ở hình a.
2. Chèn hình ảnh để minh hoạ
D - Củng cố
- GV: Nhận xét ý thức làm bài thực hành của HS.
- Đánh giá kết quả, ưu nhược điểm của từng máy.
E - Hướng dẫn về nhà
- Đọc tiếp nội dung còn lại chuẩn bị cho giờ thực hành tiếp theo.
Tiết 59. Ngày giảng:
Bài thực hành 8 em viết báo tường (tt)
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản.
2. Kỹ năng
- Thực hiện thành thạo thao tác tạo văn bản, định dạng văn bản và trình bày văn bản.
- Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sẵn vào văn bản.
3. Thái độ
- Hình thành cho học sinh thái độ ham mê học hỏi, yêu thích khám phá môn học.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy (máy có sẵn hình ảnh).
2. Học sinh: Kiến thức về định dạng, trình bày trang văn bản. Mỗi nhóm 2 HS chuẩn bị một bài báo tường với nội dung tự chọn.
III - Phương pháp
- Thực hành trên máy.
IV- Tiến trình bài giảng
A - ổn định lớp
B - kiểm tra bài cũ
C - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS khởi động máy tính, Word và Vietkey 2000.
- Yêu cầu HS nhập lại bài báo tường của nhóm vào máy.
- Sau khi soạn thảo xong yêu cầu HS thực hiện các thao tác định dạng sau:
+ Định dạng trang giấy khổ A4.
+ Giãn dòng.
+ Căn thẳng 2 lề.
+ Tiêu đề bài chữ đậm và có màu chữ.
+ Lựa chọn hình ảnh minh hoạ.
+ Chèn hình ảnh vao văn bản.
+ Điều chỉnh bức hình cho vừa ý.
GV: Yêu cầu HS định dạng và thay đổi cách trình bày cho đến khi có bài báo tường ưng ý.
GV: Giám sát việc thực hành của HS, hướng dẫn các em thực hành hiệu quả.
HS: Khởi động máy tính, Word và Vietkey.
- Từng nhóm HS làm theo máy nhập nội dung bài báo tường.
- HS lần lượt thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Nhớ lại các kiến thức đã học và làm các thao tác thực hành.
HS: Chỉnh sửa bài báo tường theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát và hướng dẫn của GV.
Thực hành
D - Củng cố
- GV: Nhận xét ý thức làm bài thực hành của HS.
- Đánh giá kết quả, ưu nhược điểm của từng máy.
E - Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 21 “Trình bày cô đọng bằng bảng”.
Tiết 60. Ngày giảng:
bài 21: trình bày cô đọng bằng bảng
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng.
- Biết cách tạo một bảng biểu, cách thay đổi kích thước của cột hay hàng.
2. Kỹ năng
- Thực hành thành thạo các thay tác tạo bảng và thay đổi lích thước của cột hay hàng.
3. Thái độ
- Hình thành cho học sinh thái độ tập trung, nghiêm túc, ý thức cao trong giờ học.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phiếu học tập.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp, SGK, vở ghi.
III - Phương pháp
- Thuyết trình.
IV- Tiến trình bài giảng
A - ổn định lớp
B - kiểm tra bài cũ
C - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS quan sát ví dụ trang 103 và đưa ra nhận xét của mình.
-> Ưu điểm của trình bày bằng bảng?
? Để tạo một bảng biẻu ta làm ntn?
- Khi ta chọn bao nhiêu hàng, cột thì bảng đó sẽ tạo ra số hàng, số cột như ta đã chọn.
? Muốn đưa nội dung vào ô ta làm ntn?
GV: Trong một bảng biểu độ rộng của hàng hay cột không phải lúc nào cũng như ý nên ta phải thay đổi độ rộng của cột hay hàng cho hợp lý.
GV : Yêu cầu HS quan sát hình 104 SGK để thấy cách điều chỉnh hàng, cột.
HS : Quan sát và đưa ra câu trả lời.
HS : Nghiên cứu SGK và dưa ra câu trả lời.
HS: Quan sát các bước thực hiện.
HS: Suy nghĩ trả lời.
HS: Cú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
HS: Quan sát cách thực hiện ở hình 104 SGK.
Ưu điểm: Trình bày cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh.
1. Tạo bảng
- Chọn nút lệnh Insert Table (chèn bảng) trên thanh công cụ.
- Nhận giữ nút trái chuột và kéo thả để chọn số hàng, số cột cho bảng rồi thả nút chuột.
2. Thay đổi kích thước của cọt hay hàng
- Đưa con trỏ chuột vào đường biên của cột (hay hàng) cần thay đổi cho đến khi con trỏ chuột có dạng mũi tên sang hai bên (hoặc mũi tên lên xuống) và thực hiện thao tác kéo thả chuột.
D - Củng cố
- Nhắc lại ưu điểm của việc trình bày dữ liệu dạng bảng.
- Cách tạo biểu đồ và thay đổi kích thược của hàng hay cột.
E - Hướng dẫn về nhà
- Đọc tiếp phần 3, 4 chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 61. Ngày giảng:
bài 21: trình bày cô đọng bằng bảng (tt)
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các bước thêm hàng hoặc cột, xoá hàng hặoc cột trong bảng.
2. Kỹ năng
- Thực Thực hiện được các thao tác thêm hàng hoặc cột, xoá hàng hoặc cột trong bảng.
3. Thái độ
- Hình thành cho học sinh thái độ tập trung, nghiêm túc, ý thức cao trong giờ học.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp, SGK, vở ghi.
III - Phương pháp
- Thuyết trình, thực hành trên máy.
IV- Tiến trình bài giảng
A - ổn định lớp
B - kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu các bước tạo bảng.
C - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV: Khi ta tạo một bảng biểu mà thiếu hàng hoặc cột, ta không cần phải xoá bảng đó đi tạo lại mà chỉ cần chèn thêm hàng hay cột.
- Để chèn thêm hàng hay cột ta làm ntn?
? Cột mới được chèn sẽ ở vị trí nào?
GV: Yêu cầu HS khởi động máy tính, Word và tạo một bảng biểu gồm 2 hàng và 2 cột.
- Yêu cầu HS chèn thêm vào bảng một hàng và một cột nữa.
GV: Yêu cầu HS nhập dữ liệu vào bảng vừa tạo.
- Yêu cầu HS bôi đen bảng và nhấn phím Delete rồi đưa ra nhận xét.
GV: Vậy để xoá hàng, cột hay bảng ta làm ntn?
GV: Yêu cầu HS xoá 1 hàng, 1 cột trong bảng.
- Yêu cầu HS xoá cả bảng.
HS: Chú ý lắng nghe.
HS: Suy nghĩ trả lời.
HS: Khở động máy tính, Word và tạo bảng biểu theo yêu cầu.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
HS: Nhập dữ liệu vào bảng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và đưa ra nhận xét.
HS: Nghiên cứu SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
3. Chèn thêm hàng hay cột
a) Chèn hàng
- Để thêm một hàng ta di chuyển con trỏ soạn thảo sang bên phải bảng (ngoài cột cuối cùng) và nhấn phím Enter.
b) Chèn cột
- Đưa con trỏ chuột vào một ô trong cột.
- Vào bảng chọn Table -> Insert -> Columns to the left: Thêm cột và bên trái, (Columns to the right: Thêm cột vào bên phải).
3. Xoá hàng, cột hoặc bảng
- Xoá hàng: Table -> Delete -> Rows.
- Xoá cột: Table -> Delete -> Columns.
- Xoá bảng: Table -> Delete -> Table.
D - Củng cố
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK trang 106.
- Nhắc lại các bước thêm hàng, cột; xoá hàng cột và bảng.
E - Hướng dẫn về nhà
- Trả lời các câu hỏi 3, 4, 5, 6, 7 SGK trang 106 và đọc trước chuẩn bị cho bài tiếp theo.
Tiết 62. Ngày giảng:
bài tập
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố một số kiến thức cơ bản đã học về soạn thảo văn bản.
- Giải đáp các câu hỏi khó trong SGK.
2. Kỹ năng
- Phát triển tư duy tổng hợp, khái quát.
- Có kĩ năng trình bày văn bản.
3. Thái độ
- Hình thành cho học sinh thái độ tập trung, nghiêm túc, ý thức cao trong giờ học.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, bài tập thực hành.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp, nội dung các câu hỏi khó.
III - Phương pháp
- Thuyết trình, thực hành trên máy.
IV- Tiến trình bài giảng
A - ổn định lớp
B - kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu các bước để chèn thêm hàng, cột.
? Em hãy nêu các bước để xoá hàng, cột hay bảng?
C - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV: Định dạng văn bản gồm mấy loại? Đó là những loại nào?
? Để thực hiện được các thao tác định dạng ta làm ntn? Nêu các cách thực hiện?
? Để thực hiện được các thao tác định dạng trang in ta làm ntn?
? Để chèn hình ảnh vào trang văn bản ta làm ntn?
? Để tạo một bảng biểu ta làm ntn?
GV: Giải đáp các thắc mắc của HS nếu có.
- Yêu cầu HS tạo một bảng gồm 3 hàng, 2 cột và nhập dữ liệu vào.
- Thực hiện câu hỏi 7 SGK trang 107.
GV: Yêu cầu HS làm bài “Dế mèn” trang 101 SGK.
HS: Nhớ lại kiến thực cũ và trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Tạo bảng và thực hiện câu hỏi 7 SGk trang 107.
HS: Làm bài tập dưới sự hướng dẫn và giám sát của GV.
Bài tập
- Định dạng văn bản
+ Định dạng kí tự.
+ Định dạng đoạn văn bản.
- Định dạng kí tự: Đánh dấu đoạn văn bản cần định dạng:
+ Sử dụng nút lệnh.
+ Sử dụng hộp thoại Font.
- Định dạng đoạn văn bản: Đưa con trỏ chuột vào đoạn văn bản cần định dạng:
+ Sử dụng nút lệnh.
+ Sử dụng hộp thoại Paragraph.
- Định dạng trang in: File -> Page Setup
- Chèn hình: Insert -> Picture -> From File
- Tạo bảng: Insert -> Table. Kéo thả chuột để chọn hàng và cột.
- Bài tập “Dế mền”
D - Củng cố
- GV nhận xét về ý thức, kết quả làm bài của HS.
- Nhấn mạnh lại các kiến thức cơ bản.
E - Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài thực hành số 9.
File đính kèm:
- Tin 6 Tiet 4860.doc