Bài giảng Tiết 3 luyện tập đại số

MỤC TIÊU :

- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tìm hiểu của biến để có nghĩa (xác định)

- Vận dụng thành thạo hằng đẳng thức = để tính toán rút gọn một biểu thức.

- Ôn lại kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3 luyện tập đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tìm hiểu của biến để có nghĩa (xác định) - Vận dụng thành thạo hằng đẳng thức = để tính toán rút gọn một biểu thức. - Ôn lại kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Học sinh : SGK - Giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập Bảng phụ 1 : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau : Câu 1 : Trong một căn thức Dưới một dấu căn chỉ có thể chứa số hoặc chỉ chứa chữ không thể đồng thời chứa cả hai loại. Dưới một dấu căn chỉ có thể chứa các căn thức khác Dưới một dấu căn chỉ có thể chứa một phân số Dưới một dấu căn có thể chứa số, chứa chữ, hoặc có thể chứa cả những dấu căn khác cùng với các phép tính số học. Câu 2 : Với mọi số a ta có : A. = a C. = B. = - a D. = ± Câu 3 : Kết quả của khi bỏ dấu căn và dấu giá trị tuyệt đối là : A. 1- C. ± (-1) B. -1 D. Một kết quả khác Bảng phụ 2 : Bài 1 : Tính A = B = Bài 2 : Rút gọn biểu thức A = + B = + Bài 3 : Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa a) b) c) d) III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động cỦA GV HOẠT động CỦA Học sinh PhẦN ghi bẢNg HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ - Giáo viên treo bảng phụ 1 và yêu cầu học sinh làm trên phiếu học tập - Giáo viên có thể hỏi thêm các câu hỏi * Tại sao trong câu 1 ta không chọn câu A; B hoặc C mà chọn câu D? * Tương tự cho câu 2 và câu 3 HOẠT ĐỘNG2: Tìm điều kiện có nghĩa của một biểu thức - có nghĩa (xác định) khi nào? - Hãy vận dụng kiến thức trên để làm bài 12 trang 11 SGK - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi chạy tiếp sức * Hai nhóm trong đó mỗi nhóm có 4 bạn * Khi có hiệu lệnh của giáo viên bạn số 1 của mỗi nhóm giải câu a của bài- về chỗ, rồi đến bạn số 2 mới được lên bảng giải tiếp. Cứ thế cho đến hết bài. - Nhóm nào xong trước và chính xác thì nhóm đó sẽ thắng. * Giáo viên cần chú ý cho học sinh phân thức khi nào? HOẠT ĐỘNG 3: Rút gọn một biểu thức : - Giáo viên đưa ra nội dung bài 13 trang 11 SGK. * Để rút gọn được các biểu thức có trong bài 13 ta thực hiện các bước làm như thế nào ? * Vận dụng kiến thức nào để bỏ được dấu căn của biểu thức ? - Giáo viên gọi 2 học sinh bất kỳ lên bảng làm câu a và b - Giáo viên đưa ra nội dung bài 11 trang 11 SGK. + Những biểu thức trong bài 11 cần vận dụng kiến thức nào để thực hiện phép tính ? Ta có thể vận dụng kiến thức căn bậc hai số học của một số dương để rút gọn một biểu thức. HOẠT ĐỘNG 4: Ôn tập về phân tích đa thức thành nhân tử. Giáo viên đưa ra nội dung bài 14 trang 11 SGK câu a và c. + Thế nào được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử ? + Ta học được những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ? + Trong câu a và c ta vận dụng phương pháp nào để phân tích ? - Mỗi học sinh làm trên phiếu học tập của mình - Gọi bất kỳ một cá nhân học sinh nào đó giải thích cho câu trả lời của mình. Cá nhân học sinh trả lời Hai nhóm thi tiếp sức làm bài trên bảng . Các nhóm còn lại làm trong vở bài tập - Cá nhân học sinh trả lời. - Cá nhân học sinh tự làm trong vở bài tập. - Cá nhân học sinh trả lời. Câu 1 : D Câu 2 : C Câu 3 : B Bài 12 trang 11 SGK a) có nghĩa khi : 2x + 7 ³ 0 2x ³ -7 x ³ b) có nghĩa khi -3x + 4 ³ 0 -3x ³ -4 x £ c) có nghĩa khi ³ 0 -1+x >0 x >1 d) Vì x2³ 0 với mọi x x2 + 1 > 0 với mọi x có nghĩa với mọi x Bài 13 trang 11 SGK A = 2 - 5a với a < 0 A = 2 - 5a Vì a < 0 nên ta có : A = -2a – 5a A = -7a b) B = + 3a với a ³ 0 B = + 3a B = + 3a Vì a³ 0 ta có : B = 5a + 3a B = 8a Bài 11 trang 11 SGK A = . + : = 4 . 5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22 B = 36 :- = 36 : 18 - 13 = 2 - 13 = -11 c) = = 3 d) D = D = D = 5 Bài 14 trang 11 SGK a) A = x2 - 3 = x2 – ()2 = ( x - )( x + ) C = x2 + 2x + 3 = x2 + 2x+ ()2 = ( x + )2 CỦNG CỐ : có nghĩa khi A ³ 0 A nếu A ³ 0 -A nếu A < 0 = = HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Ôn lại kiến thức của bài 1 và 2 Làm bài tập về nhà ở phần củng cố. Bài 1 : Phải phân tích biểu thức dưới dấu căn về dạng bình phương của một tổng, hoặc một hiệu rồi vận dụng hằng đẳng thức =

File đính kèm:

  • docDS-3.doc