Mục tiêu: (SGV trang 161)
- Đọc đúng: lảnh lót, sân phơi,gỗ,.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
27 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 2+4: môn : tập đọc bài: ngôi nhà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài văn và trả lời câu hỏi sau:
? Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?
Chọ ý trả lời đúng:
a.Hãy thả tôi ra!
b.Sao anh không rửa mặt?
c.Đừng ăn thịt tôi!
Gv yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi sau:
? Sẻ làm gì khi Mèo thả ná xuống đất?
? Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
GV đọc lại cả bài văn .GV hướng dẫn HS đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi, lễ phép.
Gv có thể yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc dựng lại hoạt cảnh kể theo vai.
Gv nhận xét, giúp đỡ.
5..Củng cố, dặn dò:
Gv gội 1 HS đọc lại toàn bài
? Qua bài tập đọc em thấy chú Sẻ như thế nào?
GV nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Mẹ và cô.
HS đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài văn và suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Ý a: Sao anh không rửa mặt?
HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
Sẻ vụt bay đi.
HS làm bài bằng bút chì
HS đọc to kết quả làm:
Sẻ + thông minh
HS lắng nghe
2-3HS đọc lại toàn bài
HS dựng lại hoạt cảnh hoặc kể lại toàn bộ câu chuyện.
1HS đọc lại toàn bài
Thông minh, nhanh trí.
----------------------&--------------------
Tiết 3: Môn : Kể chuyện
BÀI : TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu : ( SGV trang 138)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn.
Lời Hổ: Tò mò, háo hức.
Lời Trâu: An phận, thật thà.
Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan.
Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
HS quan sát tranh SGK
Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi … .
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nói theo suy nghĩ của các em.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
-------------------------&----------------------
Tiết 4 Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-Đánh giá kế hoạch hoạt động tuần qua.
-Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới.
II.Tiến hành:
1.Đánh giá:
-Đi học đúng giờ, chuyên cần.
-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp
-Học tốt chương trình RLĐV và DBĐV
-Duy trì được lịch phụ đạo HS yếu.
-Tham gia tốt các trò chơi dân gian do Đội tổ chức.
-Ôn tập tốt chuẩn bị thi giữa học kỳ I
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Hăng say phát biểu xây dựng bài
-Chăm sóc tốt cây xanh trong lớp.
*Tuyên dương: Hà, Hiếu, Sỹ, Xuân, Phượng , Nga,...
*Tồn tại:
-Nghỉ học : Ý Đan, Thắng, ...
-Nói chuyện riêng: Đông, Tuấn Anh,...
-Không chăm học: Sâm, Hòa, Đan,...
2.Kế hoạch tuần tới:
-Đi học chuyên cần, ổn định số lượng.
-Ôn tập tốt chuẩn bị thi giữa học kỳ I.
-Thi giữa học kỳ I nghiêm túc.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Học tốt chương trình RLĐV
------------------------&----------------------------
Chiều: Tiết 1: Môn: Luyện Toán:
LUYỆN BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.Mục tiêu:
-Củng có cho HS về bảng các số từ 1 đến 100.
- Giúp cho HS tự lập các bảng từ 1 đến 100
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 2HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.
56.....65 72.....70+2 34......30
GV nhận xét- ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Các hoạt động chính:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Bài 1: Số?
Gv gọi HS nêu yêu cầu
GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
?Số liền sau số 97 là số bao nhiêu?
? Số liền sau số 98 là số bao nhiêu?
Số liền sau số 99 là số bao nhiêu?
GV nhận xét chữa bài
Bài 2: Viết số còn thiếu vào trong bảng các số từ 1 đến 100:
Gv gọi HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cầu HS lên bảng làm
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trong bảng các số từ 0 đến 100:
a.Các số có một chữ số là:........................
b.Các số tròn chục có hai chữ số là:..............
c.Số bé nhất có hai chữ số là:.....................
d.Số lớn nhất có hai chữ số là:...................
đ.Các số có hai chữ số giống nhau là:.........
GV gọi HS đọc yêu cầu
GV yêu cầu HS làm vở
GV thu chấm, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ôn bài.
HS nêu yêu cầu
Số liền sau số 97 là số 98
Số liền sau số 98 là số 99
Số liền sau số 99 là số 100
HS nêu yêu cầu của bài
HS lên bảng làm
1
2
3
6
9
10
11
12
15
20
21
25
29
31
34
38
41
43
45
47
49
51
54
58
60
61
62
67
69
71
74
76
80
81
83
87
91
94
98
99
HS đọc yêu cầu của bài
HS làm vở
----------------------&-------------------------
Tiết 2: Môn Luyện Tiếng Việt:
Luyện viết bài: MƯU CHÚ SẺ
I.Mục tiêu:
-Viết đúng đoạn 3 “Nghe vậy....mất rồi” của bài “Mưu chú Sẻ”
-Viết đúng: vuốt râu, tức giận, rất,...
II.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: Điền ch hay tr?
Thi ...ạy ....anh bóng
GV nhận xét- ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV đọc đoạn viết
GV gọi 2-3HS đọc lại đoạn viết
GV yêu cầu HS tìm tiếng khó viết
GV yêu cầu HS luyện viết bảng con
GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở
? Đoạn văn có mấy câu?
? Sau dấu chấm phải viết như thế nào?
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
GV đọc bài cho HS dò bài
GV yêu cầu HS đổi vở dò bài bạn
GV thu chấm, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV gọi HS đọc lại bài viết
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết.
HS lắng nghe
2-3HS đọc lại đoạn viết
HS tìm và nêu các tiếng khó viết.
HS luyện viết bảng con và đọc phân tích tiếng khó:
+vuốt râu: vuốt=v+uôt+dấu sắc
Râu=r+âu
+xoa mép: xoa=x+oa
Mép=m+ep+dâu sắc
+rất=r+ât+dấu sắc
+tức giận: tức=t+ưc+dấu sắc
Giận=gi+ân+dấu nặng
HS luyện viết vào vở
3 câu
Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa
HS dò bài sửa lỗi gach chân những tiếng viết sai.
HS sửa lỗi viết ra lề
HS đọc bài viết
------------------------&------------------------
Môn: Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP VIẾT: TUẦN 29
I.Mục tiêu:
- Giúp HS tô đúng, chính xác chữ hoa Y, tiếng Yêu, từ Yêu thương.
- Rèn kỹ năng tô chính xác, rõ ràng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: GV thu vở HS viết ở nhà chấm, nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa Y
? Chữ Y hoa cao mấy li?
? Chữ Y hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ Y hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ Y hoa
GV yêu cầu HS viết chữ Y hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết tiếng Yêu và từ Yêu thương.
GV yêu cầu HS viết bảng con tiếng Yêu và từ Yêu thương.
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Tô vào vở
GV yêu cầu HS tô vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét
HS quan sát
8 li
4li
2 nét: nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS viết bảng con
HS tô vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
HS về nhà tập tô tuần 2
______________________________________________________________________________________
File đính kèm:
- tuan 28 lop1.doc