I. Mục tiêu :
- Về lý thuyết : nắm vững 2 tính chất chia hết của một tổng và mở rộng đối với hiệu.
- Về thực hành : nhận biết một tổng có chia hết cho một số không, qua nhận xét các số hạng của tổng có chia hết cho số đó không mà không cần tính toán.
- Rèn luyện phẩm chất tư duy : đơn giản hóa các vấn đề phức tạp, quan sát các đặc điểm để có cách làm thích hợp nhanh gọn.
7 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 4177 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 20: luyện tập : tính chất chia hết của một tổng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20:§10. Luyện tập : TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
Mục tiêu :
Về lý thuyết : nắm vững 2 tính chất chia hết của một tổng và mở rộng đối với hiệu.
Về thực hành : nhận biết một tổng có chia hết cho một số không, qua nhận xét các số hạng của tổng có chia hết cho số đó không mà không cần tính toán.
Rèn luyện phẩm chất tư duy : đơn giản hóa các vấn đề phức tạp, quan sát các đặc điểm để có cách làm thích hợp nhanh gọn.
Chuẩn bị :
Thầy : bảng phụ bài 86 và bài 89, phấn màu.
Trò : học thuộc 2 tính chất chia hết của một tổng.
Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : ( 20 phút )
Sửa bài tập về nhà.
Gọi 2 HS phát biểu 2 tính chất chia hết của một tổng.
Gọi 4 HS lên bảng cùng lúc sửa 4 bài tập từ 83 đến 86.
Giáo viên hoàn chỉnh bài sửa.
Hoạt động 2 : ( 23 phút )
Bài tập tại lớp.
Bài tập 87 ( 6 phút ) :
Nhận xét gì về các số hạng đã biết của tổng?
Vậy để A ∶ 2 thì x phải là số như thế nào ?
Do áp dụng tính chất nào ?
Vậy để A ∶ 2 thì x phải là số như thế nào ?
Bài tập 88 ( 6 phút ) :
a : 12 dư 8
đây là phép chia dư
Þ số bị chia a = ……… ?
a ∶ 4 Û ……… ?
a ∶ 4 Û ……… ?
Bài tập 89 ( 5 phút ) :
Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS điền đúng, sai.
Yêu cầu HS giải thích miệng.
Bài tập 90 ( 6 phút ) :
a ∶ 3 và b ∶ 3 Þ ( a + b ) ∶ ?
a ∶ 2 và b ∶ 4 Þ ( a + b ) ∶ ?
a ∶ 6 và b ∶ 9 Þ ( a + b ) ∶ ?
Mỗi bài giải xong yêu cầu các HS khác phải có nhận xét đúng sai, thừa thiếu.
Bài 86 : yêu cầu HS giải thích miệng :
Đúng vì :
4 ∶ 4 Þ 134.4 ∶ 4, mà 16 ∶ 4 Þ 134.4 + 16 ∶ 4
Sai vì :
8 ∶ 8 Þ 21.8 ∶ 8, nhưng 17 ∶ 8 Þ 21.8 + 17 ∶ 8
Sai vì :
3.100 = ( 3.2 ) . 50 ∶ 6, nhưng 34 ∶ 6 Þ 3.100 + 34 ∶ 6
* 12; 14; 15 đều ∶ 2
* x ∶ 2
* phát biểu tính chất 1 chia hết của một tổng
* x ∶ 2
số bị chia = số thương x số chia + số dư
* a = 12b + 8
* 12b + 8 = 4.(3b) + 8 ∶ 4
vì 4.(3b) ∶ 4 và 8 ∶ 4
* 12b + 8 = 6.(2b) + 8 ∶ 6
vì 6.(2b) ∶ 6 và 8 ∶ 6
tính chất 1
không áp dụng được t/c nào
Bài tập 83 :
( 48 + 56 ) ∶ 8
Ta có : 48 ∶ 8 và 56 ∶ 8 thì ( 48 + 56 ) ∶ 8
( 80 + 17 ) ∶ 8
Ta có : 17 ∶ 8 và 80 ∶ 8
thì ( 17 + 80 ) ∶ 8
Bài tập 84 :
a) ( 54 – 36 ) ∶ 6
Ta có : 54 ∶ 6 và 36 ∶ 6 thì ( 54 – 36 ) ∶ 6
b) ( 60 – 14 ) ∶ 6
Ta có : 60 ∶ 6 và 14 ∶ 6 thì ( 60 – 14 ) ∶ 6
Bài tập 85 :
a) 35 + 49 + 210 ∶ 7
Ta có : 35 ∶ 7; 49 ∶ 7 và
210 ∶ 7
b) 42 + 50 + 140 ∶ 7
Ta có : 50 ∶ 7; 42 ∶ 7 và 140 ∶ 7
c) 560+18+3 = 560+21 ∶ 7, vì : 560 ∶ 7 và 21 ∶ 7
Bài tập 86 :
a) đúng, b) sai, c) sai
Bài tập 87 ( 1 HS lên bảng trình bày )
a) a = 12 + 14 +16 + x
Có 12;14;16 đều ∶ 2
Để a∶ 2 thì x ∶ 2
12;14;16 ∶ 2
Để A ∶ 2 thì x ∶ 2
Bài tập 88 :
a:12 = b dư 8( b Ỵ N )
Þ a = 12.b + 8
Bài tập 89 :
a) đúng b) sai c) đúng
Bài tập 90 :
gạch dưới số 3
gạch dưới số 2
gạch dưới số 3
Dặn dò về nhà : ( 2 phút )
Thuộc kỹ lý thuyết và xem lại các bài tập về tính chất chia hết đã giải.
Xem trước bài “ Dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ”
(Tiết 21)
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5
I – MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và giúp học sinh hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II – ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
Sách giáo khoa + phấn màu.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động 1 (7phút) kiểm tra bài cũ: 2 học sinh
Phát biểu tính chất chia hết của một tổng.
Dùng tính chất để xét xem tổng sau, tổng nào chia hết cho 2; chia hết cho 5.
1790 + 870 b. 90 + 177 + 160
Hoạt động 2 (3 phút) Rút ra nhận xét về các số có tận cùng bằng 0.
Thầy
Các tổ chức hoạt động
Ghi bảng
Không thực hiện phép chia hãy tìm cách giải thích tại sao các số sau chia hết cho 2, chia hết cho 5.
1790 ; 870 ; 90 ; 160
Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.
Ba học sinh đọc lại nhận xét
1. Nhận xét:
Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5
Hoạt động 2 (10 phút) hướng dẫn HS tìm ra cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết cho 2.
Cho VD về các số chia hết cho 2.
Những só có đặc điểm gì thì chia hết cho 2.
- GV: Ta sẽ tìm hiểu xem tại sao các số đó lại chia hết cho 2.
Xét số 87 * = ? *
Hãy dùng tính chất chia hết của một tổng xét xem khi * là các chữ số nào thì tổng chia hết cho 2, rồi rút ra kết luận
Chia làm 6 nhóm
Ba nhóm: Tìm * để 87 *: 2 rồi rút ra kết luận.
Ba nhóm: Tìm * để 87 * : 2 rồi rút ra kết luận.
Học sinh rút ra dấu hiệu chia hết cho 2.
2. Dấu hiệu chi hết 2:
VD:
Xét số 87 * = 870 + *
a. Vì 870 M 2 nên
khi * = 0,2,4,6,8
thì (870 + *) M 2
hay 87* M 2
b. Vì 870 M 2 nên
khi * = 1,3,5,7,9
thì (870 + *) M 2
hay 87* M 2
Dấu hiệu chia hết cho 2 (SGK/ 37)
Hoạt động 3 (5 phút) Rèn luyện kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2. (SGK/37)
Bài 95a/38 Điền dấu * để 84 * M 2
Hoạt động 4 (7 phút) Hướng dẫn học sinh tìm ra cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết cho 5:
Câu hỏi tương tự hoạt động 2
Tương tự hoạt động 2
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
VD:
Xét số 87* = 870 + *
87 * M 5 khi
* = 0 ; 5
87* M 5
khi * = 1,2,3,4,6,7,8,9
Dấu hiệu chia hết cho 5 (SGK/38)
Hoạt động 5 (5 phút) Rèn luyện kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia cho 5.
Bài 95b/38
Hoặt động 6 (7 phút) kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Rút ra nhận xét về số chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 91/38:
Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5.
652 ; 850 ; 1546 ; 785.
Số nào chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 93/38 a,b
6 nhóm làm
1 nhóm sửa bài
GV chấm kết quả của 5 nhóm
- Các nhóm rút ra nận xét về số chia hết cho 2 và 5
Nhận xét:
Những số có tận cùng là chữ số 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Hoạt động 7 (1 phút) dặn dò.
BTVN 92, 94, 97/38, 39.
Nhận xét đúng hay sai:
90 = 32 . 10 chia hết cho 2, 3, 5, 7, 9
328 = 300 + 20 + 8 chia hết cho 2, 4
1234 = 1. 103 + 2. 102 + 3. 101 + 4. 100 chia hết cho 10.
Cho các số: 2141 ; 1345 ; 4620
chia hết cho 2 là 2141, 4620
chia hết cho 5 là 1345, 4620
chia hết cho bất kì 1, 2, 3, 4 là 21413
Số dư của phép chia 813 cho 5 là:
4
3
0
Tiết 22 : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
_ Thông qua luyện tập củng cố cho học sinh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
_ Rèn kĩ năng tính, suy luận tóan học.
II/Phương tiện dạy học :
III/Họat động trên lớp :
1)Kiểm tra bài cũ :
Gv : Cho tích 7.5.12
Hỏi tích có chia hết cho 2, cho 5 ?
(Vận dụng tính chất chia hết)
Hs : Tích có thừa số 5 => tích chia hết cho 5
Tích có thừa số 12 => tích chia hết cho 12, mà 12 chia hết cho 2 (dấu hiệu chia hết) => tích chia hết cho 2
Gv : Điền vào dấu * để được một số chia hết cho 2 hoặc cho 5 :
47.* (0 hoặc 5)
6.*.5 (0 -> 9)
5.*.238 (0 -> 9)
39.* (0,2,4,6 hoặc 8)
2)Dạy bài mới :
Phần giảng
Phần ghi bảng
Tận cùng bằng 5 -> không chia hết cho 2
Tận cùng bằng 5 -> chia hết cho 5
Tận cùng bằng 5 -> không chia hết cho 2
và 5
Cho Hs liệt kê tất cả các trường hợp, lọai trường hợp : 045, 054
Dùng phản ví dụ để chỉ ra chỗ sai
Cho Hs liệt kê rồi dùng phương pháp lọai suy.
Cho Hs quan sát và rút ra nhận xét về chữ số tận cùng
Bài 96 : Cho số *85
a/Chia hết cho 2 -> không có
b/Chia hết cho 5 -> từ 1 đến 9
c/Chia hết cho 2 và 5 -> không có
Bài 97 : 3 số 4,0,5
a/Chia hết cho 2 : 504, 540,405
b/Chia hết cho 5 : 540, 450, 405
Bài 98 :
Số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 : Đ
Số chia hết cho 2 thì tận cùng bằng 4 : S
Số chia hết cho 2 và 5 thì tận cùng bằng 0
Đ
Số chia hết cho 5 thì tận cùng bằng 5.
Bài 99 : Số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau chia hết cho 2 và cho 5 dư 3 là 88
Bài 100 : Cho n = abbc
n chia hết cho 5 => c = 5 hoặc c = 0
Vì a, b , c thuộc {1, 5 ,8} => c = 5
a không thể lớn hơn 1 => a =1 và b = 8
Vậy n = abbc = 1885
IV/Củng cố _ Hướng dẫn về nhà :
Xem trước phần " Nhận xét mở đầu " của bài " Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9"
Tiết 24 :LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
Luyện tập và cũng cố dấu hiệu :3 và 9.
Tìm số dư của phép chia cho 9 (dựa vào tổng các chữ số)
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Oån định lớp và kt dấu hiệu(10 phút)
* Bài tập 106 : (7phút)
a/ 10002 ®(2+1) là tổng các chữ số nhỏ nhất.
B/ 10008 ®(1+8) là tổng các chữ số nhỏ nhất.
*Bài tập 107 : (8phút)
15 :3 nhưng 15/9
15 :3 do đó :15 thì :3
45:9 do đó :45 thì :9.
*Bài tập 108:(8phút)
Tại sao? 1999 chia 9 dư 1
(1+9+9+9=28:3 dư 1)
1999 = B(9)+1+9+9+9
= B(9)+27+1
= B(9)+B(9)+số dư
*Bài 109(7phút)
-Dựa vào nhận xét bài 108 cho học sinh tự điền số dư n trong bài 109.
-Cũng cố hướng dẫn về nhà(5phút)
-Nhắc lại dấu hiệu :2,:5,:3,:9.
® cho học sinh hiễu được mối quan hệ giữa các dấu hiệu với nhau :
-Chuẩn bị bài ước và bội.
106/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số
a/ :3 là 10002
b/ :9 là 10008
107/ *1 số chia hết cho 9thì :3 Đ
*1 số :3 thì :9 Sai
*1 số :15 thì :3 Đ
*1 số : 45 thì :9 Đ
108/ Nhận xét:
-Một số có tổng các chữ số chia cho 3, cho 9 dư m thì số đó chia cho 3, cho 9 cũng dư m.
-Tương tự : 1546…
1527…
2468…..
109/
a
16 213 827 468
m
7 6 8 0
File đính kèm:
- ds6 t20-22.doc