Bài giảng Tiết 15 ôn tập chương I

Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:

Hệ thống hoá các hệ thức giữa cạnh và đường cao, các hệ thức giữa cạnh và góc của tam gíac vuông.

Hệ thống hoá các cộng thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.

 

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 15 ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Tiết 15 ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ Mục tiêu: Qua bài này, HS cần: Hệ thống hoá các hệ thức giữa cạnh và đường cao, các hệ thức giữa cạnh và góc của tam gíac vuông. Hệ thống hoá các cộng thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Rèn kỹ năng tra bảng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao chiều rộng của vật thể trong thực tế. II/ Nội dung: Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Trả lời 4 câu hỏi SGK/91 GV: Đưa bảng phụ ghi câu 1 và hình vẽ 36 SGK/91 P h r’ r Q R GV: Đưa bảng phụ ghi câu 2 và hình vẽ 37 SGK/91 b a bb {b c a GV: Đưa bảng phụ ghi câu 3 và hình vẽ 37 SGK/91 GV: Đưa bảng phụ ghi câu hỏi A Hoạt động 2: Tóm tắt các kiến thức cần nhớ. GV: Đưa bảng phụ có hình 38 yêu cầu HS điền khuyết SGK/92 1) b2= …………; c2= …………… 2) h2=………….; 3) 1 = …………….. h2 4) h.a=……………… GV: Dựa bảng phụ ghi định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọnhình 39 SGK/92 yêu cầu HS điền khuyết Sina =…………… Cosa =…………… Tga =………………… Cotga =………………… GV: Dựa bảng phụ ghi một số tính chất cuả các tỷ số lượng giác + Cho 2 goá và phụ nhau Khi đó: Sina =…………… Cosa =…………… Tga =………………… Cotga =………………… +Cho góc nhọn .Ta có : ….<sina <…..,…<cosa < sin2a + cos2 a =…………… tga =…………, cotga =…………… tga.cotga =……… GV: Dựa vào bảng phụ ghi các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. HÌnh 40 SGK/92. Yêu cầ HS điền khuyết b = a…………; c = a…………… b = a…………; c = a…………… b = c…………; c = b…………… b = c…………; c = b…………… B c a A C b HS: A) P2 = P’.Q R2 = R’.Q 1 = 1 +1 H2 P2 R2 H2 = P’.R’ HS: a) sina = b; cosa = c a a tga = b ; cotg = c c b b) sinb = cosb cosb = sinb tgbb = cotg a cotg = tga HS: a) b = asina c = asinb b = a cosb c = acosa b) b = c tga b = cotgb c = b tgb c = b cotg b HS: Để giải một tam giác vuông cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn. Như vậy, để giải một tan giác vuông cần biết ít nhất môt cạnh A b’ c B H C HS: b2 = a.b’; c2 = a.c’ h2 = b’.c’ 1 = 1 + 1 h2 b2 c2 h.a = b.c cạnh đối a cạnh ke HS: Sina = c/đối ; cosa = c/kề c/huyền c/huyền tga= c/đối ; cotga= c/kề c/kề c/đối HS: + Sina = cosb, tga = cotg b Cosa = sinb, Cotga = tgb + 0< sina<1; 0< cosa<1 sin2a + cos2 a = 1 tga = sina cosa cotga = cosa sina tga. cotga = 1 HS: b = a.sinB; c = asin C b = a.cosC; c = a cosB b = c .tgB; c = b tgC b = c.cotgC; c = cotgB Câu 1 : SGK/91 Trả lời: Câu 2:SGK/91 Trả lời: Tóm tắt các kiến thức cần nhơ ù(ghi SGK/92)

File đính kèm:

  • doch15.doc
Giáo án liên quan