Bài giảng Tiết 1: truyện cổ nước mình

.Đọc lưu loát toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu ,vần nhịp của từng câu thơlục bát .Đọc bài với giọng tự hào trầm lắng .

 2.hiểu ý nghĩa của bài thơ :Ca ngợi kho tàng truyện cổ của dất nước.Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừathông minh ,chứa đựng kinh nnghiệm sống quý báu cúa ông cha .

 3. HTL bài thơ

doc8 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: truyện cổ nước mình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ... * ý2:Đoạn thơ cuối của bài là những bài học quý của ông cha muốn răn dạy con cháu đời sau. - HS nhắc lại. * ND: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước vì những câu truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : Nhân hậu, công bằng ,độ lượng. - HS nhắc lại , HDHS đọc diễn cảm và HTL. - GV nêu đoạn thơ cần luyện đọc ( treo bảng phụ ) - Gv đọc mẫu - Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn , cả bài - NX cho điểm. -3HS nối tiếp đọc lại bài thơ - Luyện đọc theo cặp . -Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HTL bài thơ 3.Củng cố- dặn dò ? Qua những câu truyện cổ của ông cha ta khuyên con cháu điều gì? - NX tiết học .HTL bài thơ. CB bài Thư thăm bạn . Tiết2:Toán $ 8 :Hàng và lớp. I/ Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết được: - Lớp đv gồm ba hàng: hàng đv, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, trăm nghìn. - Vị trí của các số theo hàng và lớp. - Giá trị của từng cs theo vị trí của cs đó ở từng hàng, từng lớp. II/ Đồ dùng: Bảng phụ đã kẻ sẵn hàng, lớp chưa viết số. III/ Các HĐ dạy- học 1.KT bài cũ: 1 Hs lên bảng làm BT 4 c, d( T10 ) 2. Bài mới: a) GT lớp đv, lớp nghìn: ? Nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ-> lớn? - GV ghi các hàng vào bảng. - GT: hàng đv, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đv. + Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.... - GV chỉ vào các hàng, lớp trên bảng phụ. - GV ghi số 321 vào cột số. ? Viết từng số vào các cột ghi hàng? Tiến hành tương tự với số: 654000, 654321. * Lưu ý: -Khi viết các cs vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ-> lớn.( từ phải- trái). - Khi viết các số có nhiều cs nên viết sao cho giữa 2 lớp có 1 khoảng cách nhất định. ? Đọc các hàng từ bé-> lớn. 3. Thực hành: Bài1(T11): ? Nêu yêu cầu? Bài 2( T11): ? Nêu yêu cầu? a/ GV viết số: 46 307 - GV chỉ vào các số: 7, 0, 3, 4, 6. HS nêu tên hàng tương ứng. - Trong số 46307, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào? - HS làm tiếp các số còn lại. b/ Bài 3( T12): ? Nêu yêu cầu? - Hàng đv, hàng chụ, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.... - Nghe. hợp thành hàng nghìn. - cs 1 viết ở hàng đv. - '' 2 '' chục. - '' 3 '' trăm. - Nghe. - Quan sát phân tích mẫu. - Làm vào SGK. - Đọc BT. - Nhận xét, sửa sai. - Số 7 thuộc hàng đv. Só 0 thuộc hàng chục. .................................. - CS 3 thuộc hang trăm, lớp đv. - 56302, 123 517, 305 804 , 960 783. - Làm vào SGK. 1 HS lên bảng. - Nhận xét, sửa sai. - Hs làm vào vở, 3 HS lên bảng 503 060 = 50 000 + 3000 + 60 83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1 Bài 4 ( T12): ? Nêu yêu cầu? - Chấm 1 số bài. - Hs làm vào vở. a, 5 735 c, 204 060 b, 300 402 d, 80 002. 4. Tổng kết - dặn dò : ? Hôm nay học bài gì? ? Lớp đ đ gồm hàng nào? Lớp nghìn gồm hàng nào? - NX, BTVN: bài 5( T12) ------------------------------------------------ Tiết 3 :Tập làm văn $4:Kể lại hành động của nhân vật I . Mục đích yêu cầu: 1. Giúp Hs biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân trong một bài văn cụ thể. 2. Bước đầu biết vận dụng KT đã học để XD nhân vật trong một bài văn cụ thể. II .Đồ dùng dạy học: - 2 tờ giấy khổ to viết sẵn : Các câu hỏi của phần nhận xét ( Sau mỗi câu hỏi có khoảng trống ) 9 câu văn ở phần luyện tập để học sinh điền vào chố .... III .Các HĐ dạy - học 1. KT bài cũ: ? Thế nào là kể chuyện ? ? Nêu nhân vât trong truyện ? 2. Bài mới : a, GT bài : Các em đẫ được học 2 bài TLV kể chuyện : Thế nào là kể chuyện ? Nhân vật trong chuyện ? Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ học bài: Kể lại hành động của nhân vật để hiểu : Khi kể về hành động của nhân vật ta cần chú ý những gì? b, Phần nhận xét: * HĐ1: Đọc truyện : Bài văn bị điểm không . - GV đọc diễn cảm * HĐ2: TL nhóm 4. ? Nêu YC của bài ? -Đối với y/c 1của bài tập 2 cần ghi vắn tắt ?Thể nào là ghi vắn tắt ? ?Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ? ?Các hành động nói trên được kể theo thứ tự nào ? -Gv bình luận thêm về việc cậu bé khóc vì thương cha ... c.Phàn ghi nhớ : ?Khi k/c cần chú ý điều gì ? *Gv nêu cậu bé có thể có nhiều hành động khác nhưng ngưòi kể chon kể những hành động tiêu biểu ? 3.Luyện tập : ?Nêu y/c? - 2HS nối tiếp nhau đọc 2 lần toàn bài . - TL nhóm 4 các yc 2,3 - Đọc YC bài tập 2,3 - 1 HS giỏi lên bảng thử1 ý của BT 2.... _Ghi những NDchính ,quan trọng -HStrình bày kết quả ,thi đua giữa các tổ a.Giờ làm bài : Nộp giấy trắng b.Giờ trả bài :Im lặng mãi mới nói c.Lúc ưa về : Khóc khi bạn hỏi -thể hiện tính trung thực - Hành động xảy ra trước thì kể trước ,hành động xảy ra sau thì kểsau . -HS nêu ,3HS đọc ghi nhớ --1HS đọc bài tập ,lớp đọc thầm -1HS nêu -HS trao đổi theo cặp ,2HS kể lại chuyện -NX ,bổ sung . 3.Củng cố -dặn dò : -NX giờ học - BTVN : học thuộc ghi nhớ . Viết lại vào vở thứ tự đúng của câu chuyện về chim sẻ và chim chích. ============================ Tiết 4 : Kĩ thuật : $3: Cắt vải theo đường kẻ dấu . I) Mục tiêu : - HS biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu . - Vạch được đường dấu tên vải và cắt được vải theo đường kẻ dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động . II) Đồ dùng : - Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng đường cong . - 1 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn may, thước . III) Các hoạt động dạy và học : - Giới thiệu bài *) HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và NX: - Giới thiệu mẫu ? Em có nhận xét gì về hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu ? ? Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải ? ? Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu ? - Quan sát - Đường vạch dấu, đường cắt theo đường thẳng, đường cong . - Để cắt vải được chính xác không bị xiên lệch - 2 bước. Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu *)HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật . 1. Vạch dấu trên vải : *) Lưu ý : - Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳn vải . - Vạch dấu phải thẳng dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm có độ dài cần cắt. Kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu . - Vạch đường dấu cong (tương tự ) - GV đính vải lên bảng ? Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong lên vải ? 2. Cắt vải theo đường vạch dấu : a. Cắt vải theo đường vạch dấu : ? Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu đường thẳng ? b. Cắt vải theo đường cong : ? Nêu cách thực hiện ? - Quan sát hình 1a,1b. Nghe - 1HS lên bảng đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm, nối 2 điểm - HS vạch dấu đường cong lên mảnh vải - Quan sát h2a, 2b. - Tay trái giữ vải, tay phải điều khiển kéo cắt vải . - Mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống mặt dưới để mặt vải không bị cộm lên. Tay trái cầm vải nâng nhẹ . - Cắt theo đường dấu từng nhát dứt khoát để đường cắt thẳng . - Tương tự cắt theo đường thẳng .Cắt nhát ngắn, dứt khoát theo đường dấu, xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong . *) HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu . - Mỗi HS vạch 2 dường dấu thẳng mỗi đường dài 15 cm - 2 đường cong tương đương với 2 đường thẳng - Thực hành - Cắt vải theo đường kẻ - GV quan sát uốn nắn *) HĐ4: Đánh giá kết quả HT của HS. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Trưng bày SP, đánh giá - NX đánh giá IV) Nhận xét - dặn dò : - NX giờ học .CB bài 3. ============================== Tiết 5: Lịch sử : $2: Làm quen với bản đồ . I)Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : -Trình tựu các bước sử dụn bản đồ -Xác định được 4 hướng chính ( Bắc ,Nam ,Đông ,Tây ) trên bản đồ theo quy ước -tìm một số đối tượng địa lí dựa vào chú giải của bản đồ II)Đồ dùng : - Bản đồ địa lí TNVN,bản đồ hành chính III) Các hoạtđộng dạy và học : 1.KT bài cũ : ?Giờ trước học bài gì ? ?Bản đồ là gì ?Nêu 1 số yếu tố của bản đồ ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Cách sử dụng bản đồ : *) HĐ1: Làm việc cả lớp +)Mục tiêu ; HS biết cách sử dụng bản đồ +) Cách tiến hành : Bước 1: Dựa vào KT bài trước ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? -Dựa vào bảng chú giải ở hình 3đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí -GV treo bản đồ ?Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ TNVNvà giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia ? *) Bước 2: *) Bước 3: GV giúp HS nêu được các bước chỉ bản đồ ?Nêu cách sử dụng bản đồ ? c.Bài tập : *)HĐ2:Thực hành theo nhóm . -Mục tiêu :Xác định đúng 4 hướng chính trên bản đồ ,chỉ đúng hướng -Bước 1: Giao việc thảo luận nhóm 4làm bài tập phần a,b. -Bước 2: GV treo lược đồ ,y/c học sinh lên chỉ các hướng chính ?đọc tỉ lệ bản đồ ? Chỉ đường biên giới quốc gia của VN trên bản đồ ?Kể tên các nước láng giềng và biển ,đảo ,quần đảo,sông chính của VN? *) HĐ3:Làm việc cả lớp -Treo bản đồ hành chính VN ?Đọc tên bản đồ ? ?Chỉ vị trí tỉnh ,thành phố mình đang sống / ?Nêu tên các tỉnh, thành phố giáp với tỉnh mình ? *) Lưu ý :Chỉ khu vực phải khoanh kín khu vực theo gianh giưói của khu vực .Chỉ địa điểm TPthì chỉ vào kí hiệu .Chỉ dòng sông chỉ từ đầu nguồn tới cửa sông . -HS nêu -NX bổ sung - ....tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ . -2HS nêu -4HS lên chỉ -Căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải -HS Trá lời , chỉ bản đồ -Đọc thàm SGK (T7) -Đọc tên bản đồ ... -Xem bảng chú giải ... -Tìm đối tượng LS hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu -Thảo luận nhóm 4 -Đại diẹn nhóm báo cáo -4HS lên chỉ -NX ,sửa sai - 1:9000 000 - 2HS lên chỉ -QSvà nhận xét -Các nước láng giềng của VNlà Trung Quốc ,Lào ,Cam -pu -chia -Vùng biển của nước ta là một phần của biển đông -Quần đảo của VN là Hoàng Sa , Trường Sa ,.. -Một số đảo của VN: Phú Quốc ,Côn Đảo , Cát Bà ,.. -Một số sông chính : Sông Hồng ,sông Thái Bình ,sông tiền , sông Hậu .. -4 HS - 2HS -1HS -Nhận xét ,bổ sung 3.HĐ nối tiếp :? Hôm nay học bài gì ?Nêu cách sử dụng bản đồ ? -NX giờ học . - BTVN: Trả lời câu hỏi SGK. CB bài : Nước Văn Lang ===========================

File đính kèm:

  • docThu 4 (2).doc
Giáo án liên quan