Bài giảng Tiếng việt : ôn tập văn tuần 13

.KTBC : Hỏi bài trước.( 5) Thực hành, hỏi đáp.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.

 

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng việt : ôn tập văn tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điền số thích hợp theo mẫu. Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em chỉ điền vào một số thích hợp trong hình tròn sao cho tổng bằng 7. Nhận xét trò chơi. Hoạt động 3: .Củng cố – Dặn dò: (7/) Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. GV nhận xét giờ học - Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. 1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 7” Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu: Luyện tập. HS làm BT 1,2,3,4. Học sinh thực hiện vào bảng con. Yêu cầu: Học sinh viết được các phép tính như sau: 3 + 4 = 7 , 4 + 3 = 7 , 7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3 Học sinh nêu tên bài. Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7 5 2 7 Thủ công: KIỂM TRA CHƯƠNG: XÉ DÁN GIẤY. I.Mục tiêu: SGV II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán các hình đã học, giấy màu, hồ dán, bút chì,… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: (5 ‘) Hỏi đáp. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới (2/) Thuyết trình Giới thiệu chương đã học và việc kiểm tra hết chương. Giáo viên chép đề lên bảng để học sinh thực hiện Hoạt động 1:Đề: Em hãy chọn màu và xé, dán một trong các nội dung của chương? (15/) Thực hành, hỏi đáp. Xé dán hình ngôi nhà. Xé dán con vật mà em yêu thích. Xé dán hình quả cam. Xé dán hình cây đơn giản. Yêu cầu: SGV Hoạt động 2: Đánh gía sản phẩm:(5 /) hỏi đáp, quan sát… Xếp loại hoàn thành: Chọn màu phù hợp nội dung bài. Đường xé đều, xé dán cân đối. Cách ghép dán và trình bày cân đối. Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp. Xếp loại chưa hoàn thành: Đường xé không đều, xé hình không cân đối. Ghép dán hình không cân đối. HS chọn bài đẹp chưng bày trước lớp. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán một số hình đơn giản. 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em có sản phẩm tốt. Chuẩn bị tiết sau. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh đọc lại đề bài trên bảng. Học sinh lắng nghe YC của Giáo viên . Học sinh nêu những hình em có thể chọn để xé dán, Học sinh thực hành xé dán theo việc lựa chọn của mình. GV cùng học sinh phối hợp đánh giá sản phẩm của học sinh. Chưng bày sản phẩm đẹp tại lớp. Nêu tựa bài. Thủ công: CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH. I.Mục tiêu: SGV II.Đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to). -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi tựa.(5/) thực hành, hỏi đáp Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện.(10/) Thực hành, thuyết trình. Bước 1: Kí hiệu đường giữa hình: Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm. . . . . . Bước 2:Kí hiệu đường dấu gấp: Đường dấu gấp là đường có nét đứt ------------------------------------------------------ Bước 3: Kí hiệu đường dấu gấp vào: Có mũi tên chỉ hướng gấp. Bước 4: Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau: Có mũi tên cong chỉ hướng gấp. GV đưa mẫu cho học sinh quan sát Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công. 4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em. Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình. 5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu. Chuẩn bị tiết sau. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn. ------------------ Hướng gấp ra sau Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn. ----------------- Hướng gấp vào Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công. Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy… HS nhắc lại tên bài học. HS lắng nghe. Thứ sáu ngày… tháng… năm 200… Tập viết: NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN – YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN I.Mục tiêu : Viết đúng, đẹp các từ trên. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Kiểm tra. Hỏi tên bài cũ.(5’) Thực hành, hỏi đáp. HS viết bảng con. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. *Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. Hoạt động 3:Thực hành. (8/) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết * Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước, HS viết bảng con. Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển)…. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết. HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. Tập viết: CON ONG – CÂY THÔNG VẦNG TRĂNG – CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG I.Mục tiêu : Viết đúng, đẹp các từ trên. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. HS bảng viết. ọi 2 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. HS lên bảng viết:Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớ con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. HS tự phân tích. HS nêu:các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là:h (thông).Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là:t (thông, trăng),các con chữ kéo xuống tất cả 5dòng kẽ là:g,y(cây, ong…),còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng. Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8. I.Mục tiêu : SGV Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5/) Thực hành. HS làm bảng con. Làm bảng con : 7 - … = 3 (dãy 1) …+ 2 = 7 (dãy 2) Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 2/ GT bài ghi tựa bài học. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.(10/) Hỏi đáp, thực hành. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 (SGV) Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Hoạt động 2: luyện tập(10 /)Tl, hỏi đáp. Yêu cầu HS làm BT : 1,2,3,4. Hoạt động 3: trò chơi : Tiếp sức.(5 /) Thảo luận, thực hành. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Cách chơi: SGV Luật chơi: Gọi HS đọc thuộc B/C trong phạm vi 8. Nhận xét, tuyên dương 4. Củng co á- Dặn dò : Nhận xét giờ học Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài. HS thực hiện vào bảng con 7 - … = 3 ; …. + 2 = 7 HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác. Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác. Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8. 7 + 1 = 8. Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8. Học sinh quan sát và nêu: 7 + 1 = 1 + 7 = 8 Vài em đọc lại công thức. 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu các pháep tính trên. học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. HS làm vào vở BT Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh xung phong đọc. Học sinh lắng nghe.

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc
Giáo án liên quan