Giáo án Học vần 1 bài: em – êm

BÀI DẠY : EM – ÊM

 A.Mục đích,yêu cầu :

 - Học sinh đọc và viết được : em,êm,con tem,sao đêm.

 - Học sinh đọc được các từ ứng dụng : Trẻ em,que kem,ghế đệm,mềm mại.

 B.Đồ dùng dạy học :

 T: Sách TV1,tranh minh từ sao đêm,1 cái tem, viết sẵn câu ứng dụng để kiểm tra bài cũ.

 Các thanh chữ viết sẵn các từ ứng dụng : Trẻ em,que kem,ghế đệm,mềm mại.

 HS : Bảng con,bộ lắp ghép chữ TV1

 C. Các hoạt động dạy học :

 I.Kiểm tra bài cũ :

 T : Ở tiết trước các em đã học vần gì ? (HS : Vần ôm,ơm )

 T : Giao nhiệm vụ : - Tổ 1 viết từ : Chó đốm

 - Tổ 2 viết từ : Chôm chôm

 - Tổ 3 viết từ : Con tôm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần 1 bài: em – êm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI DẠY : EM – ÊM A.Mục đích,yêu cầu : - Học sinh đọc và viết được : em,êm,con tem,sao đêm. - Học sinh đọc được các từ ứng dụng : Trẻ em,que kem,ghế đệm,mềm mại. B.Đồ dùng dạy học : T: Sách TV1,tranh minh từ sao đêm,1 cái tem, viết sẵn câu ứng dụng để kiểm tra bài cũ. Các thanh chữ viết sẵn các từ ứng dụng : Trẻ em,que kem,ghế đệm,mềm mại. HS : Bảng con,bộ lắp ghép chữ TV1 C. Các hoạt động dạy học : I.Kiểm tra bài cũ : T : Ở tiết trước các em đã học vần gì ? (HS : Vần ôm,ơm ) T : Giao nhiệm vụ : - Tổ 1 viết từ : Chó đốm - Tổ 2 viết từ : Chôm chôm - Tổ 3 viết từ : Con tôm. H : Đại diện các tổ nhắc lại nhiệm vụ của tổ mình. H : Viết bẳng con – T chọn 3 bảng cho cả lớp nhận xét. Vài HS đọc các từ ở bảng con. T : Đính đoạn ứng dụng lên bảng. H : 1 em lên bảng đọc đoạn ứng dụng và yêu cầu HS tìm tiếng coá chứa vần ơm : Vàng mơ như trái chín Nhành giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. T : Nhận xét,ghi điểm. II. Dạy bài mới : * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu hai vần mới đó là vần em,êm T : Ghi bảng – HS nhắc lại. * Hoạt động 2 : Dạy vần : A. Vần em : T : Vần em có mấy âm ? Đó là nhưũng âm nào ? H : Vần em có hai âm,âm e đứng trước, âm m đứng sau. H : Ghép vần em – HS đưa bảng – T lấy một bảng ghép cho HS nhận xét – Phân tích lại vần em. T : Ghi bảng vần em - Cả lớp chú ý nghe cô đánh vần : e –m – em H : Đánh vần : e – m – em ( cá nhân,nhóm,lớp ) Đọc trơn : em (Cá nhân,nhóm,lớp ) T : Các em đã có vần em.Nếu cô thêm âm t trước vần em thì cô có tiếng gì ? H : Ghép tiếng tem T : Chọn bài 1 HS - mời 1 HS phân tích tiếng vừa ghép ( HS :tiếng tem có âm t ghép với vần em,âm t đứng trước,vần em đứng sau) T : Ghi bảng : tem - cả lớp nghe T đánh vần : t – em – tem H : Đánh vần : t – em – tem ( Cá nhân,nhóm,lớp ) Đọc trơn : tem ( Cá nhân,nhóm,lớp ) T : Đưa tranh ? Đây là cái gì : ( HS : Con tem ) – Con tem được dán trên bì thư .... T : Cô có từ : Con tem – ghi bảng - đọc mẫu H : Đọc : Con tem ( Cá nhân,nhóm,lớp ) H : Đọc lại toàn bộ vần em : em,tem,com tem ( Cá nhân,nhóm,lớp ) B. Vần êm : T : Đưa mô hình vần em - Nếu cô thay âm e bằng âm ê,cô giữ nguyên âm m ta được vần gì ? ( HS : vần êm) T : Cô có vần mới tiếp theo : êm ( ghi bảng ) – HS nhắc lại. T : Hãy phân tích vần êm : ( HS : Vần êm có âm ê đứng trước,âm m đứng sau ) H : Ghép vần êm T : Nhận xét,lấy 1 bảng ghép cho HS nhận xét – HS đọc lại vần êm T : Ghi bảng : êm – đánh vần : ê – m – êm H : Đánh vần : ê – m – êm ( Cá nhân ,nhóm,lớp ) Đọc trơn : êm ( Cá nhân,nhóm ,lớp ) T : Các em đã có vần êm.Bây giờ muốn có tiếng đêm ta làm thế nào ? H : Thêm đâm đ đứng trước vần êm. H : Ghép tiếng đêm – T nhận xét. H : Phân tích tiếng đêm ( Tiếng đêm có âm đ đứng trước,vần êm đứng sau ) T : Ghi bảng đêm - cả lớp nghe cô đánh vần : đ – êm – đêm H : Đánh vần : đ – êm – đêm ( Cá nhân, nhóm,lớp) Đọc trơn : đêm T : Đính tranh vẽ sao đêm lên bảng và hỏi : Bức tranh vẽ gì ?( HS : Tranh vẽ sao đêm ) T : Đúng rồi tranh vẽ bầu trời vào ban đêm và có các ngôi sao trên bầu trời. T : Ghi bảng và nói : Cô có từ sso đêm ( HS nhắc lại ) T : Đọc mẫu H : Đọc sao đêm ( Cá nhân ,nhóm ,lớp ) H : Đọc lại toàn bộ : êm – đêm – sao đêm ( Cá nhân,nhóm lớp ) T : Mời 1 HS đọc lại toàn bộ trên bảng ( em – tem – con tem ; êm – đêm – sao đêm ) T : Em hãy so sánh vần em và vần êm giống và khác nhau điểm nào ? H : Giống nhau : cả hai vần đều kết thúc bằng âm m Khác nhau : Vần em bắt đầu bằng âm e ; Vần êm bắt đầu bằng âm ê. T : Hai vần này có cấu tạo khác nhau nên khi đọc,khi viết cũng khác nhau. * Học sinh giải lao : C. Hướng dẫn viết : T : Hướng dẫn viết vần em : T : Vần em có con chữ e đứng trước nối liền với con chữ m,độ cao là 2 ô ly. T : Viết mẫu – HS viết bảng con T : Nhận xét,chọn 1 bảng đẹp – HS nhận xét - đọc lại vần em T : Các em quan sát cô viết từ con tem :( Chữ con có chữ c nối với vần on,chữ tem có chữ t nối với vần em) Các em cần chú ý khoảng cách giữa các con chữ. H : Viết bảng con. T : Chọn bài đẹp,nhận xét,tuyên dương H : Đọc lại ( Cá nhân,lớp ) H ; Nêu cách viết vần êm (chữ ê đứng trước nối liền với con chưc m đứng sau ) H : HS viết bảng con T : Chọn 1 bài tốt – HS nhận xét - Đọc êm T : Hướng dẫn viết từ sao đêm : Chữ sao có chữ s nối với vần ao ; chữ đêm có chữ đ nối với vần êm ) H : Viết bảng,nhận xét T : Chọn 1 bài tốt – HS nhận xét - Đọc ( cá nhân,lớp ) H : Cất bảng T : Ghi bảng : trẻ em,que kem,ghế đệm, mềm mại. H : Đọc thầm bằng mắt,tìm tiếng có vần vừa học. T : Gạch chân H : Xung phong đọc lại các tiếng vừa gạch. T : Bạn nào xung phong đọc trơn cả từ H : Đọc nối tiếp theo nhóm T : Đọc mẫu và giảng từ : - Trẻ em : Những em bé nói chung,trong đó có các bạn trong lớp chúng ta - Que kem : Các em đã bao giờ ăn kem chưa : nó như thế nào ? - Ghế đệm : Ghế có lót đệm ngồi cho êm - Mềm mại : mềm,êm dịu tạo cho ta có một cảm giác dễ chịu. H : Đọc lại các từ ứng dụng trên ( Cá nhân,nhóm ,lớp) T : Nhận xét H : Đọc lại toàn bài IV. Củng cố,dặn dò : ? Chúng ta vừa học vần gì ? ( em,êm ) T : Hướng dẫn HS thi ghép nhanh tiếng,từ có vần vừa học : em hoặc êm H : Thi ghép T : Nhận xét,xếp loại – phát thưởng T : Nhận xét giờ học - dặn dò.

File đính kèm:

  • docBai EM EM.doc
Giáo án liên quan