Củng cố và nâng cao KT: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.Yêu cầu tập hợp dàn hàng nhan, không xô đẩy, chen lấn nhau. Đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp.
- Trò chơi "kết bạn". Yêu cầu tập chung chú ý, phản xạ nhanh chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi
9 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, trò chơi "kết bạn", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyện
- CB bài 7
Tiết 3: Toán
$ 27: Luyện tập chung(T1)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh các số TN
- Đơn vị đo khối lượng và thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ về số trung bình cộng.
II. Đồ dùng:
- Vẽ sẵn biểu đồ bài 3 (T35) SGK lên bảng phụ
III. Các HĐ dạy - học:
1, GT bài
2, Bài tập ở lớp:
Bài 1 (T35)
?Muốn tìm số liền trước, số liền sau em làm NTN?
VD:? Tìm số liền trước số 135? Tìm số liền sau số 83?
- Đọc BT
- Muốn tìm số liền trước 1 số nào đó ta lấy số đó trừ đi 1.
- Muốn tìm số liền sau 1 số nào đó ta lấy một số đó cộng với 1.
- Số liền sau số 134 là số liền trước số 135 vì 135 - 1 = 134
- Số 84 là số liền sau số 83 vì 83 +1= 84.
- HS làm BT và vở, 2 HS lên bảng.
a) Số tự nhiên liền sau số 2835917 là số 2835918 vì
2835917 + 1 = 2835918
b) Số 2835916 là số liền trước 2835917 vì 2835917 - 1 = 2835916
c) Đọc số, nêu GT chữ số 2.
- 8260945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín chăm bốn mươi lăm. Giá trị chữ số2 là 2 000 000
- 7 283 096: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm .Giá trị chữ số 2 là 200 000 .
- 1 547 238: Một triệu năm trăm bốn mươi bẩy nghìn hai trăm ba mươi tám .Giá trị chữ số 2 là 200. ( Hoặc GV kẻ bảng )
Bài 2(T35): ?Nêu y/c?
a. 475 9 36 > 475 836
b. 9 0 3 876 < 913 000
?Nêu cách thực hiện ?
Bài 3(T35):
? Nêu yêu cầu ?
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng
- NX, chữa bài tập
-Viết chữ số thích hợp vào ô trống
c. 5tấn 175kg > 5 0 75 kg
d. 2 tấn 750kg = 2750kg
-HS làm vào vở ,2 HS lên bảng
-NX bài của bạn
- Dựa vào biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm
- 1HS lên bảng làm BT .Lớp làm vào SGK.
-lớp 3A: 18, lớp 3B: 27, lớp 3C: 21
a. Khối 3 có 3 lớp là : 3A, 3B, 3C
b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán .3B : 27 HS , 3C : 21 HS
c. Khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất .Lớp 3C ít HS giỏi toán nhất .
d. Trung bình mỗi lớp có có số HS giỏi là : ( 18+27 + 21): 3 = 22(HS)
Bài 4(T36): ? Nêu yêu cầu ? - Trả lời các câu hỏi
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b.Năm 2005thuộc thế kỉ thứ XXI
c. TK XXI kéo dài từ năm 2001 2100
Bài5(T36): ? Nêu y/c? - Tìm số tròn trăm biết
540 < x < 870
(Không còn t/g cho về nhà )
Các số tròn tram lớn hơn 540 và bé hơn 870là : 600, 700, 800 .
Vậy x là : 600, 700, 800.
-GV chấm một số bài .
3.Tổng kết -dặn dò:
- NX.BTVN: bài 5 (T36)
Tiết 4: Chính tả: ( Nghe viết )
$ 11: Người viết chuyện thật thà
I. Mục tiêu:
1, Nghe viết đúng chính tả, trình bàt đúng chuyện ngắn: Người viết chuyện thật thà.
2, Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
3, Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có âm thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng: 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho HS sửa lỗi bài tập 2
3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a
III. Các HĐ dạy - học:
A) KT bài cũ: Mời 1 HS đọc bắt đầu từ l/n . 2 HS lên bảng viết lớp viết nháp.
B) Bài mới:
1 GT bài viết:
2 HDHS nghe - viết:
- GV đọc bài viết
? Nhà văn Ban - dắc có tài gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
? Tìm từ khó viết?
* Hướng dẫn trình bày:
? Nêu cách trình bày lời thoại?
* GV đọc bài cho HS viết
- Đọc bài cho học sinh soát
* Chấm - chữa bài:
- Nghe, 1 HS đọc lại truyện.
- Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
- Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn, Pháp.
- Dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Viết vào vở
- Soát bài (đổi vở)
3 Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.
- Y/c sửa tất cả các lỗi sai
- GV chấm 1 số bài.
- 1 HS đọc BT2, lớp đọc thầm.
- Lớp làm vào vở, 3 HS phiát phiếu
- Dán phiếu, chữa bài tập.
- 1 HS đọc y/c mẫu
- Làm BT vào vở, 3 HS làm phiếu
Bài 3a(T57): ?Nêu y/c?
? Từ láy có chứa âm S / X là từ láy NTN?
Từ láy có chứa âm S: Sàn sàn, San sát, Sáng sủa...
Từ láy có chứa âm X: Xa xa, xà xẻo, xám xịt...
- GV chốt ý kiến đúng.
- Dán phiếu lên bảng.
- NX, bổ xung.
c, Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học: Viết lại những chữ viết sai chính tả
CB bài: Tuần 7
Tiết 5 : Đạo đức :
$5: Biết bày tỏ ý kiến (T 10)
I) Mục tiêu : Học xong bài này ,HS có khả năng :
1. Nhận thức được các en có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những v/đ có liên quan đến trẻ em.
2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gđ ở nhà trường .
3.Biết tôn trọng ý kiến của người khác .
II) Tài liệu - Phương tiện :
- Một vài bức tranh dùng cho HĐ khởi động .
-Mỗi HS 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ , xanh và trắng . SGK đạo đức 4.
III) Các HĐ dạy - học :
* Khởi động : Trò chơi diễn tả
-Phát cho mỗi nhóm một bức tranh .
-Lần lượt từng em trong nhóm NX về bức tranh đó .
? ý kiến của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không ?
*KL: Mỗi người cóthể có ý kiến ,nhận xét khác nhau về một sự vật .
* HĐ1:THảo luận nhóm
-GV giao việc mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
1. Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một công việc không phù hợp với khả năng ?
2.Em sẽ làm gì khi em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ?
3.Em sẽ làm gì chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên,nhưng em lại muốn đi xem xiếc ?
4.Em sẽ làm gì nếu em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp ,của trường nhưng chưa được phân công ?
? Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan đến bản thân em đến lớp ?
* HĐ2: Thảo luận nhóm 2
-GV nêu yêu cầu của bài tập
* Gv kết luận :-Việc làm của Dung là đúng .
-Việc làm của Hồnh và Khánh là không đúng .
* HĐ3:Bày tỏ ý kiến
-GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến thông qua các tấm bìa .
-Màu đỏ : Tán thành
- Màu xanh : Phản đối
-Màu trắng : Phân vân ,lưỡng lự
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
Yêu cầu HS giải thích lí do .
* KL:ý kiến :- a,c,d là đúng .
-đ là sai
-Goị HS đọc ghi nhớ
bạn.
-Thảo luận nhóm 6
-QS tranh ,NX
-Không
-TL nhóm 4 câu hỏi 1,2(T9)
-Báo cáo kết quả
- Em sẽ có ý kiến với người phân công ...
-Em sẽ bày tỏ ý kiến để cô hiểu về em
-Em có ý kiến xin mẹ cho đi xem xiếc
-Em có ý kiến xung phong tham gia vào hoạt động đó .
-Nếu em không được bày tỏ ý kién của mình về những công việc liên quan srx ảnh hưởng tới bản thân em và lớp em .
-Thảo luận bài tập 1(T9)
- 1số nhóm trình bày
-Các nhóm khác NX bổ sung
-Nghe
-Thảo luận chung cả lớp
( ý b giảm tải )
b, GV gọi 1 số học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
( Hoặc GV kể chuyện đó 2 lần)
-GV phát phiếu
? Em có nhận xết gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
? Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết NTN?
* GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tông trọng. Đồng thời các em cần biết...
* HĐ2: Trò chơiphóng viên
- 1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung bài tập 3
- NX
* HĐ3: ? Nêu y/ c bài tập 4?
- Nx bài làm của học sinh
- Thực hành
- Trả lời nhóm 6
- Các nhóm báo cáo
- Mẹ muốn Hoa ở nhà giúp mẹ làm bánh rán bán
- Bố không muốn cho Hoa nghỉ học vì việc học là quan trong.
- Hoa có ý kiến muốn đi học, Hoa đi học 1 buổi, còn 1 buuoỉ phụ giúp mẹ làm bánh.
- Phù hợp
- Trả lời
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
- Báo cáo kết quả
* GV kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng được thực hiện chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình của đất nước và ích lợi cho sự phát triển của trẻ em.
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
*HĐnối tiếp: -NX giờ học .
-Thực hiện y/c bài 4 SGK (T10).Tập tiểu phẩm .Một buổi tối trong GĐ
Tiết 5 Lịch sử:
$ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
- Tường thuật được diễn biến trên biểu đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa
- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến đô hộ
II. Đồ dùng: Hình vẽ SGK (T20) phóng to phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
1 KT bài cũ?
? Khi đo hộ nước tacác triều đại phong kiến phương Bắc đẫ làm những gì?
? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? Kể tên các cuộc KN của ND ta chống lại bọn PK phương Bắc
2 Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* HĐ1: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu : Biết nguyên nhân của cuộc khởi nhĩa Hai bà trưng .
- GV giải thích: Quận Giao chỉ thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt tên
-GV giao việc
? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
* GVchốt :
-Nghe
- Đọc SGK (T19)
- Thảo luận nhóm 6
-Các nhóm báo cáo
-Nguyên nhân sâu sa là do lòng yêu nước căm thù giặc của Hai Bà Trưng .
- Việc Thi Sách bị Tô Định giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra .
*HĐ2: Làm việc cá nhân
+ Mục tiêu : Biết tường thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
-Cuộc KN Hai Bà Trưng diễn ra trên một phạm vi rất rộng ,lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa.
-GV giao việc
? Dựa vào lược đồ nêu diễn biến của cuộc KN Hai Bà Trưng ?
- Nghe
-làm việc cá nhân ,trả lời câu hỏi
-Đọc SGK (T20)
- 3HS chỉ lựơc đồ và nêu
Mùa xuân năm 40 ....làm chủ Mê Linh
- Cổ Loa - Luy Lâu ...Trung Quốc
* HĐ3: Làm việc cả lớp .
+ Mục tiêu :Biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa .
? Nêu kết quả của cuọc khởi nghĩa?
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
- Kết quả :Trong vòng chưa đầy một tháng cuộc khởi nhĩa hoàn toàn thắng lợi .
- ý nghĩa : Sau hơn hai TK bị PK nước ngoài đô hộ ,đây là lần đầu tiên nước ta giành được độc lập .
3. Củng cố -dặn dò :
? Nêu nguyên nhân ,kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
- 3HS đọc bài tập .
- NX giừo học .BTVN: Học thuộc diễn biến và bài học SGK.
File đính kèm:
- Thu 3 (6).doc