Bài giảng Tập đọc : người đi săn và con vượn

 Chú ý các từ ngữ : tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng.

 Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.

Rèn kĩ năng đọc hiểu

 Hiểu nghĩa các từ ngữ : tận số, nỏ, bùi nhùi.

 

doc28 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3095 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc : người đi săn và con vượn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Oån định: 2/ KTBC: Cho HS đọc lại đoạn văn ngắn, thuật lại rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. -Nhận xét 3/ Bài mới : a. Giới thiệu : nếu mục tiếu yêu cầu của bài học. Ghi tựa b. GV HD HS làm bài tập: Bài tập 1: -HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý. -GV nhắc lại yêu cầu: BT đã cho trước một số gợi ý và yêu cầu các em kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Khi kể các em kể rõ ràng, rành mạch để cho cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể những việc làm cụ thể. -GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. -Cho HS chọn đề tài kể. -Chia nhóm để luyện kể. -Cho HS thi kể trước lớp. -Nhận xét và chốt. Bài tập 2: Không yêu cầu HS viết đoạn văn ra giấy. 4/ Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe, những em viết bài chưa xong về nhà viết cho xong. -3 HS lần lượt đọc bài làm của mình đã học ở tiết trước. Lớp lắng nghe và nhận xét. -Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và đọc thầm. -Lắng nghe. -Quan sát tranh. -HS tự mình chọn đề tài. -Mổi nhóm 2 HS kể cho nhau nghe. -Đại diện vài HS kể trước lớp. Nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không ?” . Em liền nói : “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói : “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Giúp HS Củng cố về kĩ năng tình giá trị của biểu thức. Rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định: 2/ KTBC: Luyện tập -Thu vở1 tổ xem. -Chấm- Nhận xét 3/ Bài mới : a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa. b.Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét và cho điểm. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tựi làm bài. Tóm tắt: 5 tiết: 1 tuần 175 tiết: ……tuần? -Nhận xét và cho điểm. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: 3 người: 57 000 đồng 2 người: ………..đồng? -HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -Nhận xét và cho điểm. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? - Hãy nêu cách tình diện tích hình vuông? -Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa? -Tình bằng cách nào? -Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh hình vuông cần chú ý điều gì? -Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt: Chi vi: 2dm4cm Diện tích: ……cm2? -HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Xem và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên giải bài tập. -HS nộp VBT. -HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại. -4 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. NX. a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b.(20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c/ 14523- 21506 :4 =14523- 6241 =8282 d/ 97012- 21506 x4 =97012 – 86024 = 10988 -1 HS đọc yêu cầu . -1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT. Bài giải Số tuần lễ Hường học trong năm học là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số : 35 tuần. -1 HS đọc yêu cầu . -1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT. Bài giải Số tiền mỗi người được nhận là: 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền hai người được nhận là: 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng -1 HS đọc yêu cầu . -Tính diện tích hình vuông. -1 HS nêu. -Chưa biết và phải tính. -Lấy chu vi HV chia cho 4. -Cần chú ý đổi số đo của chu vi. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. Bài giải Đổi: 2dm4cm = 24cm Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 -Lắng nghe. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI NĂM THÁNG VÀ MÙA I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng Một năm thường có 4 mùa. Thực hành vẽ, chỉ và trình bày được sơ đồ thể hiện các mùa trong năm trên Trái Đất. II/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 122, 123. Mô hình quả địa cầu. Một số quyển lịch. Hai bộ thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Ngày và đêm trên Trái Đất. +Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? Nhận xét 3. Bài mới a.Giới thiệu: nêu mục tiêu yêu cầu của bài học: Ghi tựa b.Hướng dẫn học bài: Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. -Thảo luận với các câu hỏi sau: +Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày? +Trên Trái Đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào trong năm? -Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. -GV có thể mở rộng cho HS biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm lại có 29 ngày, năm đó ngời a gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận. Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. +Yêu cầu HS nhớ lại vị trí các phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở 4 vị trí: Bắc, Nam, Đông, Tây. -Nhận xét. +Yêu cầu: Hãy chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán cầu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. +Nhận xét điền tên mùa tương ứng của Bắc bán cầu vào hình vẽ. +Yêu cầu: Lên điền các tháng thích hợp tương ứng với vị trí của các mùa. +Nhận xét chỉnh sửa vào hình vẽ. Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. -Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng. -Chú ý: HS chỉ nêu câu đầu, các câu sau yêu cầu HS xem đó là những thông tin cần biết. Hoạt động 1: Trò chơi “xuân, hạ, thu, đông” -Phát cho mỗi nhóm lên chơi 5 thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông. -Phổ biến trò chơi: 5 bạn HS lên chơi sẽ được phát 5 thẻ chữ và các bạn lên chơi không được biết mình đang cầm thẻ nào. Khi GV hô “Bắt đầu”, 5 HS mới được quay thẻ chữ và ngay lập tức, các bạn phải tìm đúng vị trí của mình. +VD: HS mang thẻ chữ “Mặt Trời” thì phải đứng vào giữa và đứng yên. Các HS mang những thẻ chữ còn lại phải đứng đúng vị trí như đã học, nếu đứng sai vị trí và chậm sẽ thua đội bạn. -Tổ chức cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. -Nhận xét và tuyên dương nhóm chơi hay và nhanh nhất. 4.Củng cố – Dặn dò : -2 HS nêu lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học. Về nhà học bài. Xem bài “ Các đới khí hậu ‘. -HS đocï bài và TLCH. -Lắng nghe và nhắc tựa. -HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và QS lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : +Mỗi năm gồm 12 tháng. Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày. Có tháng chỉ có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2). +Trên Trái Đất thường có 4 mùa. Đó là những mùa xuân, hạ, thu, đông. Diễn ra vào những tháng: tháng 1-3: xuân; tháng 4-6: hạ; tháng 7-9: thu; tháng 10-12: đông. -Lắng nghe và ghi nhớ. -2 em một nhóm cùng thảo luận. +2 HS đại diện cho 2 cặp đôi làm nhanh nhất lên bảng trình bày vẽ như SGK hình 2 trang 123. Mặt Trời Xuân A Tháng 3 Hạ Đông B D Tháng 6 Tháng 12 Thu C Tháng 9 +2 HS lên chỉ trên hình vẽ. +HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. +HS lên điền vào hình vẽ (để được hình vẽ hoàn chỉnh). +HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe và ghi nhớ. -2 HS: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm. -Chọn bạn tham gia trò chơi, đại diện nhóm lên nhận các thẻ chữ. -Cả lớp cùng lắng nghe luật chơi và cách chơi. -Quan sát. -Tham gia trò chơi tích cực. Tự nhận xét đội bạn. -3 HS nêu. -Lắng nghe và ghi nhận. SINH HOẠT LỚP Nội dung : 1. Lớp trưởng : Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt : a. Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác : b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt. c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt. 2.Kế hoạch tuần tới : -Thực hiện học tập tuần 33 -Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường. -Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập tốt.

File đính kèm:

  • doctuan 32.doc
Giáo án liên quan