Rèn kĩ năng đọc: Luyện đọc các từ sai do phương ngữ. Đọc phân biệt được giọng các vật trong chuyện (bà mẹ, Thần đen tối, bụi gai, Hồ nước)
Rèn kĩ năng đọc hiểu: các từ ngữ : mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
Rèn kĩ năng nói: biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
21 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc-Kể chuyện: người mẹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùp , giấy thủ công để học bài “ Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng .”
- Thực hành gấp
- Gọi1 - 2 HS lên bảng nhắc lại 1 số thao tác.
- Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
- Gấp tạo 2 chân trước con ếch .
- Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch .
- HS thực hành
- 2 dãy thi đua
- Trình bày sản phẩm
Thứ sáu, ngày 01 tháng 10năm 2004
TNXH:
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần biết:
So sánh mức độ làm việc của cơ quan tuần hoàn khi vui chơi hoặc làm việc quá sức
Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .
Biết tập thể dục, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
II/. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trong SGK trang 18, 19
III/. Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên hỏi bài tiết trước, nhận xét
3/. Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
Chơi trò chơi vận động
- Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”, “mèo đuổi chuột”
- Giáo viên nêu cách chơi.
- Giáo viên hô to, học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm nhịp đập của tim.
Giáo viên kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận
4/. Củng cố
- Giáo viên tổ chức cho 2 dãy thi đua lên bảng làm bài tập 1 vào vở bài tập
- Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng
5/. Dặn dò
Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch.
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên (Hứng thú với trò chơi)
- Học sinh phải so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.
- Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều học sinh so sánh, nhận xét )
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi với nội dung hình 1 SGK
- Các nhóm thảo luận với hình 2,3,4,5 SGK. Nhóm 1,2 làm bài tập 2. Nhóm 3,4 làm bài tập 3. Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
1 số học sinh đọc phần bài học SGK
- Đại diện mỗi dảy 1 học sinh lên thi đua thực hiện. Dãy nào thực hiện nhanh, chính xác thi thắng. Lớp nhận xét tuyên dương.
TẬP LÀM VĂN:
KỂ LẠI CÂU TRUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”
ĐIỀN THÊM NỘI DUNG VÀO MẪU ĐƠN
I/. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói: Nghe kể lại câu chuyện “ Dại gì mà đổi”. Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên
Rèn kỹ năng viết: (Điền vào giấy tờ in sẵn) Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo
II/. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”
Bảng phụ viết sẵn câu hỏi SGK
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi tựa
a/. Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”
Giáo viên kể chuyện lần 1:
Dại gì mà đổi
Có 1 cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói:
+ Mẹ chẳng đổi được đâu!
Mẹ ngạc nhiên hỏi:
+ Vì sao thế?
Cậu bé trả lời:
+ Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.
? Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
b/. Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo
+ Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ người nhận
Nội dung
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới)
VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi: Cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tôn, Q1, TP Hồ Chí Minh
+ Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu.
4/. Củng cố – Dặn dò:
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện
2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK
Học sinh chú ý nghe kể
Học sinh kể theo từng bước qua câu hỏi gợi ý:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Câu bé trả lời mẹ như thế nào ?
+ Vì sao cậu bé nghĩ vậy?
Học sinh kể với giọng tự nhiên theo nội dung câu chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
+ Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi củng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
+ Lớp bình chọn 1 bạn kể hay nhất – tuyên dương
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập
+ Chú ý theo dõi giáo viên hướng dẫn cách điền vào mẫu đơn.
Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn ở bài tập 2/ VBT. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
Toán:
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
I/. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Biết đặt tính rồi nhân số có 2 chữ số (Không nhớ)
Củng cố về ý nghĩa của phép tính
II/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân.
12 x 3 = ?
Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
12
x
3
36
c.Thực hành luyện tập:
Bài 1: (SGK) Tính:
+ Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4
Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT)
Bài 3:
Giáo viên kiểm tra lại 1 số bài, sửa bài
4/. Củng cố :
Điền số:
12 2... 3... ...3
x x x x
3 4 2 3
3... ...0 ...8 99
Giáo viên nhận xét tiết học
2 học sinh đọc lại bảng nhân 6.
2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ...
+ Học sinh tìm kết quả của phép tính: = 36;
lấy 12 + 12 + 12 = 36, cho nên 12x3 = 36
+ Học sinh nắm được cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, phải đặt thẳng cột, hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ơû đây chỉ cần sử dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. Học sinh cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
Học sinh nêu yêu cầu bài
- Qua phép tính 20x4, học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0
+ 2 học sinh lên bảng
Học sinh nêu yêu cầu bài, phải đặt chính xác các phép tính cho thẳng cột rồi tính
+ 2 học sinh lên bảng, cả lớp thực hiễn vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, sửa sai
- Học sinh đọc bài toán. Nêu đề bài và yêu cầu của bài. Học sinh suy nghĩ và áp dụng bài học để tìm lời giải đúng và phép tính chính xác.
12 x 4 chứ không phải 4 x 12
1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện VBT
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng
- Lớp nhận xét, tuyên dương
Đạo đức :
GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2)
Họat động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài tiết 1:
Gv nhận xét đánh giá.
3/ Bài mơi:
GT bài – ghi tựa.
Họat động 1: thảo luận theo nhóm đôi.
- Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống.
GVKL: Ý a, d là giữ lờihứa- Ý b, c là không giữ lờihứa.
Hoạt động 2: đóng vai:
- GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai theo YC của bài.
GV KL: Em phải cần xin lỗi và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bài tập 5:
GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đ- không đồng tình với ýa; c ; e.
- Gv KL chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điêumình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lờihứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng.
4/ củng cố- dặn dò:
giáo viên nhận xét chung tiết học.
Dặn học sinh phải biết giữ lơi hứa.
- HS nêu lại bìa tập 1; 2.
HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT.1 số HS báo cóa bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.
+ HS thảo luận cử người đóng vai theo nhóm với YC của bài.
+ Các nhóm lên đóng vai – lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách đóng vai của bạn không? Vì sao?
+ Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp nghe.
Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình. Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến.
SINH HOẠT LỚP
I/. Nội dung:
Tiếp tục củng cố nề nếp học tập lớp
Kiểm tra đồng phục học sinh. Vệ sinh cá nhân
Đánh giá các hoạt động trong tháng 9
II/. Đánh giá cụ thể lớp trong tháng 9
Nhìn chung, lớp có thực hiện tương đối tố các nội quy do trường, lớp đưa ra
Thực hiện mặc đồng phục tương đối đầy đủ, bên cạch đó còn 1 số học sinh chưa thực hiện được việc mặc đồng phục.
Vệ sinh cá nhân tốt.
File đính kèm:
- TUAN 04.doc