Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
23 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2502 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc – kể chuyện: cóc kiện trời, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng
Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”ø bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Trò chơi “Tìm những con vật bay được”: 1-2 phút.
Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 2x8 nhịp
-Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm ba người
Học sinh chuyển đội hình vòng tròn sau đó chơi trò chơi kết đòan để chia nhóm thành 3 người
Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người: Từng nhóm đôidi chuyển theo hàng ngang bắt bóng và tung bóng lại cho nhau, khỏang cách từ 2-4 m
Nhảy dây kiểu chụm hai chân:
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”: 8 -10 phút.
Giáo viên:Nhắc lại cách chơi và tổ chức cho học sinh cùng chơi.
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp vổ tay, hát: 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài:1 phút.
-GV giao bài tập về nhà
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, …
-Chạy châm theo YC của GV.
-Tham gia trò chơi “Tìm những con vật bay được” một cách tích cực. Đứng theo đội hình vòng tròn.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV và cán sự lớp.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên sau khi bắt bóng xong mới thực hiện tung bóng
Chú ý dùng lực vừa phải
5-7 phút
4-5 phút.
Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV. Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên dương tổ thực hiện tốt.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động.
-Nhắc lại ND bài học.
THỦ CÔNG
Bài: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm QUẠT
Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật.
Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị:
Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công được
Một quạt giấy tròn đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
Tranh quy trình làm quạt giấy tròn.
Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu mẫu quạt giấy và hỏi: Quan sát quạt giấy tròn em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của quạt giấy mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm quạt giấy bằng cách gợi ý cho HS mở dần quạt giấy để thấy được và trả lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phần thân quạt.
Bước 2: hòan thành sp
Bước 3: trương bày sản phẩm
Yêu cầu học sinh thực hiện các bước tương tự tiết trước và hoan thành sản phẩm – nộp sản phẩm chấm
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS nêu lại các bước gấp và làm quạt giấy.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để kiểm tra định kì
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS quan sát trả lời theo quan sát được:
Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. Nộp sản phẩm hòan chỉnh
Thứ sáu ngày … tháng… năm 2006
TẬP LÀM VĂN
TẬP GHI CHÉP SỔ TAY
I. Yêu cầu:
Rèn kĩ năng đọc hiểu:Bài báo “Alô! Đô- rê mon thần thông đây”hiểu được nội dung, nắm được ý chính các câu trả lời của Đô- rê- mon về: Sách đỏ các loại động vật, thực vật.
Rèn kĩ năng viết: Biết ghi sổ tay những ý chínhh trong các câu trả lời của Đô- rê- mon
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh một số loại động vật quí hiếm. Một quyển truyện tranh Đô- rê- mon
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
-Cho HS đọc lại bài trước lớp đã làm nói, viết về bảo vệ môi trường
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: giới thiệu truyện tranh Đô- rê- mon, liên hệ Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc bài báo viết về cuộc trả lời của Đô- rê- mon
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc theo cách phân vai: 1 học sinh đóng vai người hỏi, 1 học sinh đóng vai Đô- rê- mon trả lời
-Giáo viên giới thiệu thêm về tranh ảnh các con vật có trong bài báo và chôt cho học sinh biết các từ mới: sách đỏ, tuyệt chủng nhận xét.
b. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: -Cho HS viết.
-Cho HS đọc bài viết của mình.
Ví dụ: Các loài trong sách đỏ:
+ Việt Nam:
Động vật:sói đỏ, cáo, gấu chó,…
Thực vật:Trầm hương, trắc, kơ-nia,…
+Thế giới:chim kền kền, gấu trúc, cá heo xanh…
-GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt.
4.Củng cố, dặn dò:
- -Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà sưu tầm thêm, tên các con vật có mặt trong sách đỏ cần được bảo vệ
-1HS kể lại trước lớp, 2 HS đọc bài làm
-Lắng nghe.
-1 HS đọc SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
Học sinh thực hành theo nhóm đôi dựa trên nội dung bài tập 1, rồi sau đó viết vào vở
-Lớp nhận xét.
Học sinh thhực hành, đọc bài làm, nhận xét.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Nêu được đặc điểm của bề mặt trái đất,
Phân biệt được: Lục địa- châu lục –đại dương.
Kể tên các châu lục và đại dương trên trái đất
II.Chuẩn bị:
Tranh ảnh như SGK.
Quả địa cầu, bản đồ
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: Kể tên các đới khí hậu
nêu đặc điểm các đới khí hậu
Nước ta thuộc đới khí hậu nào
Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa “Bề mặt trái đất”.
Hoạt động 1: bề mặt trái đất
-3HS báo cáo trước lớp.
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
Quan sát và cho biết trên trái đất nước hay đất liền chiếm diện tích lớn hơn
Giáo viên: trên bề mặt trái đất ø nước chiếm phần lớn diện tích.
Hoạt động 2:phân biệt lục địa và đại dương:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo PHT với nội dung như sau:
Những nơi nào được gọi là lục địa? Đại dương?
Trên trái đất có mấy châu lục và mấy đại dương ?
Nêu tên các châu lục và đại dương trên trái đất ?
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
GV kết luận: Lục địa chia thành nhiều khu vực khác nhau và có vị trí địa lí, lãnh thổ riêng tạo nên các châu lục, bao bọc xung quanh các châu lục là các đại dương
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
Liên hệ thực tế:
Nước Việt Nam nằm trên châu lục nào?
Gd:Giữ gìn và bảo vệ môi trường…
4/ Củng cố – dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài học
-Nhận xét tiết học.
+Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo luận trong nhóm.
Báo cáo và bổ sung.
+Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe
-Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bỗ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày.
3 học sinh
-HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố về tên gọi, cách đổi các đơn vị đo đã học:độ dài, khối lượng. thời gian và tiền Việt Nam
Thực hiện đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
Củng cố về giải tóan có liên quan đến các đại lượng đã học.
II/Chuẩn bị:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hd luyên tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh tính đổi nhẩm và khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Bài 2:Quan sát tranh rồi thực hiện phép cộng hoặc trừ để tìm khối lượng của đồ vật, sau đó kết luận
Ví dụ: 500 = 200 = 700 gam
KL:Quả đu đủ cân nặng 700 gam.
Bai3: Thực hiện cá nhân trên mô hình đồng hồ và viết vào chổ chấm
Bài 4: Yêu cầu học sinh tự đọc kĩ đề và giải tóan vào VBT
Tổ chức nhận xét, sửa sai.
4 Củng cố – Dặn dò:
Chấm 1 số vbt.
-Dặn chuẩn bị bài cho tuần sau.
Học sinh thực hiện và nêu bài làm. nhận xét
Thực hiện VBT, 3 học sinh lên bảng
Làm và nêu miệng bài tập. nhận xét, sửa sai.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Giải
Số tiền Bình có là
x 2 = 4000(đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
4000 - 2700 = 1300(đồng)
Đáp số: 1300 đồng.
SINH HOẠT LỚP
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp.
Về nề nếp tương đối tốt.
Về học tập:
II/ Phương hướng tuần tới:
Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Hướng tuần tới: ôn tập chuẩn bị thi cuối năm........
______________________________________________
File đính kèm:
- tuan 33.doc