Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trường Tiểu học Cổ Đông

A. Tập đọc:

 1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các từ: Nổi tiếng, Xô-phi, lỉnh kỉnh, làm phiền, mở nắp.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.

 2. Đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ: Ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục.

 - Hiểu nội dung: Hai chị em Xô-phi và Mác là những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác; Chú Lý, một nhà ảo thuật có tài, lại thương yêu trẻ em.

 B. Kể chuyện.

 - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của Xô-phi (hoặc Mác). Kể tự nhiên, đúng nội dung, biết phối hợp cử chỉ nét mặt khi kể.

 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

 

doc46 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trường Tiểu học Cổ Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễn đạt thành câu. Câu văn ngắn gọn, rõ ý. Có thể không viết các câu văn tuần tự theo gợi ý. - HS viết bài vào VBT. - Gọi 3-5 HS đọc bài trước lớp. - Lớp nghe và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 113 chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số I.Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết). - áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. ii. đồ dùng dạy - học. - Phấn màu, hệ thống bài. iii. trọng tâm - HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết). iv. phương pháp. - Quan sát, đàm thoại, luyện tập. V. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập của tiết 112. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. a). Phép chia 6369:3 - GV viết lên bảng phép chia 6369:3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng thực hiện đặt phép tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như GSK. - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. b) Phép chia 1276:4 - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia này tương tự như với phép chia 6369 : 3. - Phép chia 1276 : 4 = 319 là phép chia có dư hay phép chia hết? - Là phép chia hết. - Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. - 1 HS lên bảng thực hiện lại phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. HS cả lớp thực hiện lại vào giấy nháp. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Thực hiện phép chia. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. - Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. - 4 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. HS trình bày bài như sau: Tóm tắt: 4 thùng : 1648 gói. 1 thùng : ..... gói? Bài giải Số gói bánh có trong một thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói). Đáp số : 412 gói bánh. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x - Đọc các con tính trong bài và cho biết x là gì trong các con tính này? - x là thừa số trong phép nhân. - Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào? - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT x x 2 = 1846 x x 3 = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - GV chữa và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 114 chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I.Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư). - áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. đồ dùng dạy – học: - Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3 SGK. iii. trọng tâm. - HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư). iv. phương pháp. - Đàm thoại, quan sát, luyện tập. V. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập về nhà của tiết 113. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. a). Phép chia 9365:3 - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9365 : 3 tương tự như đã làm ở tiết 113. - HS theo dõi hướng dẫn của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK - GV hỏi : phép chia 9365 : 3 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao? - Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2. b) Phép chia 2249 : 4 - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia 2249 : 4 tương tự như đã làm ở tiết 113. - HS theo dõi hướng dẫn của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK - GV hỏi : phép chia 2249 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao? - Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 1. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Thực hiện phép chia. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. - Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. - 4 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết 1250 bánh xe, lắp vào các xe ô tô, mỗi xe lắp 4 bánh. - Bài toán hỏi gì? - Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ô tô và còn thừa mấy bánh xe. - Muốn biết lắp được bao nhiêu ô tô và còn dư mấy bánh xe ta làm như thế nào? - Ta phải thực hiện phép chia 1250 chia cho 4, thương tìm được chính là số xe ô tô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. HS trình bày bài như sau: Tóm tắt 4 bánh : 1 xe 1250 bánh: .. xe ... thừa .. bánh? Bài giải Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2) Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa ra 2 bánh xe. Đáp số : 312 ô tô; thừa 2 bánh xe. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sát hình và tự xếp hình. - HS xếp được hình như sau: - GV theo dõi và tuyên dương những HS xếp hình đúng, nhanh. - GV có thể tổ chức thành trò chơi thi xếp hình nhanh giữa các tổ (nhóm). Trong thời gian qui định, tổ (nhóm) nào xếp được nhiều hình đúng nhất là tổ (nhóm) thắng cuộc. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 115 chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I.Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. II. đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. iii. trọng tâm. - HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có chữ số 0 ở thương). iv. phương pháp. - Đàm thoại, quan sát, luyện tập. V. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập về nhà của tiết 114. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. a). Phép chia 4218 : 6 - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9365 : 3 tương tự như đã làm ở tiết 113, 114. - HS theo dõi hướng dẫn của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK - GV lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn mạnh lượt chia thứ hai : 1 chia cho 6 được 0, viết 0 ở thương vào bên phải của 7. - GV hỏi : phép chia 4218 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao? - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. b) Phép chia 2407 : 4 - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia 2407 : 4 tương tự như đã làm ở tiết 113, 114. - HS theo dõi hướng dẫn của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK - GV lưu ý nhấn mạnh lượt chia thứ hai : 0 chia cho 4 được 0, viết 0 ở thương vào bên phải 6. - Vì sao trong phép chia 2407 : 4 ta phải lấy 24 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất? - Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ 2 để có 24 chia 4. - GV hỏi : phép chia 2407 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao? - Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 3. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Thực hiện phép chia. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. - Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. - 4 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài - Đội công nhân phải sửa bao nhiêu mét đường? - Phải sửa 1215m đường. - Bài toán hỏi gì? - Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xê ô tô và còn thừa mấy bánh xe. - Đội đã sửa được bao nhiêu mét đường? - Đã sửa được một phần ba quãng đường. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số mét đường còn phải sửa. - Muốn tính số mét đường còn phải sửa ta phải biết được gì trước? - Biết được số mét đường đã sửa. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Trình bày bài như sau: Tóm tắt Bài giải Đường dài : 1215m Số mét đường đã sửa là: Đã sửa : 1/3 quãng đường 1215 : 3 = 405 (m) Còn phải sửa: ... m đường? Số mét đường còn phải sửa là: 1215 – 405 = 810 (m) Đáp số: 810m - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3. GV treo bảng phụ - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó đã thực hiện đúng hay sai. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - Làm bài và báo cáo kết quả. a) Đúng; b) Sai; c) Sai. - GV hỏi: Phép tính b sai như thế nào? - HS trả lời. - GV hỏi tiếp: Phép tính c sai như thế nào? - HS trả lời. - GV chữa bài và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài ở VBT và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docTuan23moi.doc
Giáo án liên quan