Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
18 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc cây bàng ( mức độ tích hợp gián tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nối dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
C. Các hoạt động dạy học : Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
- Hỏi bài trước.
- Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- GV nhận xét chung.
II. Bài mới:
1. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tên bài ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
- Cho học sinh ghép phân tích từ: kêu toáng, giả vờ.
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại:
- Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
- Đọc cả bài.
3. Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
3. Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
- Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
*Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
- Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
- Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
III . Củng cố dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Phân tích từ: kêu = k + êu
toáng = t + oang + thanh sắc
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
- Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 em.
- Thịt.
- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
- it: quả mít, mù mịt, bưng bít,
- Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt,
- Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
- 2 em đọc lại bài.
- Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
- Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
- Nhắc lại.
- 2 học sinh đọc lại bài văn.
- Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu.
+ Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.
...................................................................................
Tự Nhiên Xã Hội
Trời nóng - trời rét
( Mức độ tích hợp gián tiếp)
A. Mục tiêu : HS
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
`* Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
- Kiểm tra nhận xét 8 chứng cứ 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.
- Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm ta bài cũ:
Hỏi tên bài.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăng gió hay có gió ?
- Nhận xét bài cũ.
II. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tên bài.
2. Nội dung giờ học:
* Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
- Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.
+ Các bước tiến hành:
+Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
- Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
+Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
- Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:
- Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.
* Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem
- Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
- Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ”
+ Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên.
- Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.
III. Củng cố dăn dò:
- Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”.
- Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết.
- Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè … và một số đồ dùng khác.
- Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao
Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu
Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
- Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
- Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
- Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
- Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh,
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.
- Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được.
- Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe nội dung và luật chơi.
- Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.
- Nhắc lại nội dung.
- Thực hành ở nhà.
..............................................................................................
Thủ công
Cắt dán và trang trí ngôi nhà
A. Mục tiêu: HS
- Biết vận dụng kiến thức đã học để cắt ,dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt dán , trang trí được ngôi nhà theo ý thích. Có thể dùng bút màu đểvẽ trang trí ngôi nhà. đừng cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
- Kiểm tra nhận xét 8 chứng cứ 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
- Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
- 1 tờ giấy trắng làm nền.
- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
- Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?
3. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.
* Kẻ và cắt thân nhà:
Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học)
* Kẻ cắt mái nhà:
Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
* Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô
Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô
Cửa ra vào cửa sổ
- Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
- Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
- Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
Mái nhà hình thang (cắt hình thang)
Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN)
Cửa số hình vuông (cắt hình vuông)
- Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà)
Cắt mái nhà
Cắt các cửa
- Học sinh thực hiện cắt như trên.
- Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà.
- Thực hiện ở nhà.
File đính kèm:
- GA lop 1 tuan 33 da sua.doc