1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
2. Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn
32 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc bàn tay mẹ tuần học 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần).
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng …
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Chấm bài tổ 3 và 4.
Điền anh hay ach.
Điền chữ ng hay ngh.
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải
Hộp bánh, cái túi xách tay.
Ngà voi, chú nghé.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
ÂM NHẠC
HOÀ BÌNH CHO BÉ.
I.Mục tiêu :
-Học sinh hát đúng giai điệu lời ca.
-Biết đây là bài hát ca ngợi hoà bình, mong ước cuộc sống yên vui cho các bé em. Bài hát do nhạc sĩ Duy Tân sáng tác.
-Học sinh biết vỗ tay gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hát chuẩn xác bài “Hoà bình cho bé”.
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
-Những nhạc cụ gõ cho học sinh.
-Bảng chép lời ca.
-Tranh ảnh minh hoạ: Hình ảnh chim bồ câu trắng, tượng trưng của hoà bình
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ
Gọi HS hát trước lớp lời 3, 4 bài “Quả”.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới :
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Dạy hát :
Giáo viên hát mẫu hoặc dùng băng tiếng, băng hình cho học sinh nghe.
Giới thiệu bảng lời ca.
Giới thiệu tranh minh hoạ.
Cho học sinh đọc đồng thanh lời ca. Giáo viên đọc cho học sinh đọc theo. Dạy lời nào tập đọc lời ấy.
Giáo viên dạy hát từng câu đến khi học sinh thuộc cả bài hát.
Tổ chức cho học sinh hát theo nhóm.
Hoạt động 2 :
Dạy vỗ tay và gõ đệm theo phách.
Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca:
Hát : Cờ hoà bình bay phấp phới.
Vỗ tay : x x x x x x
Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ:
Cho học sinh hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
Cờ hoà bình bay phấp phới.
x x x x x x
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Tập hát ở nhà.
Xem lại bài hát, thuộc lời ca để tiết sau học tốt hơn.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài: Quả.
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần theo đối đáp.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và nhẩm theo.
Đọc theo giáo viên.
Hát theo giáo viên từng câu hát, mỗi câu hát 2 đến 3 lần.
Các nhóm tập hát cả bài.
Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca theo nhóm, lớp.
Học sinh xung phong hát và gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 3 năm 2008
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh bước đầu so sánh được các số có hai chữ số.
Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh các số nhanh.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 3 học sinh lên viết các số từ 70 đến 79, 80 đến 89, 90 đến 99.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: So sánh các số có hai chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65.
Phương pháp: thực hành, trực quan, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính.
Hàng trên có bao nhiêu que tính?
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
So sánh số hàng chục của 2 số này.
So sánh số ở hàng đơn vị.
Vậy số nào bé hơn?
Số nào lớn hơn?
Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào?
So sánh các số 34 và 38, 54 và 52.
Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, động não.
Giáo viên gài vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ở hàng dưới 7 que tính.
Hàng trên còn bao nhiêu que tính?
Phân tích số 63.
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
Phân tích số 58.
So sánh số hàng chục của 2 số này.
Vậy số nào lớn hơn?
63 > 58.
Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chực lớn hơn thì số đó lớn hơn.
So sánh các số 48 và 31, 79 và 84.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
So sánh 44 và 48 làm sao?
So sánh 85 và 79.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Phải so sánh mấy số với nhau?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Từ 3 số đã cho con hãy viết theo yêu cầu.
Củng cố:
Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai.
62 > 26 đúng hay sai?
59 < 49
60 > 59
Dặn dò:
Về nhà tập so sánh các số có hai chữ số.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh lên bảng viết.
3 học sinh đọc các số đó.
Hoạt động lớp.
… 62, 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
… 65, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
… bằng nhau.
… 2 bé hơn 5.
… 62 bé hơn 65.
… 65 lớn hơn 62.
… so sánh chữ số hàng đơn vị.
Hoạt động lớp.
Học sinh theo dõi và cùng thao tác với giáo viên.
… 63 que tính.
… 6 chục và 3 đơn vị.
… 58 que tính.
… 5 chục và 8 đơn vị.
… 6 lớn hơn 5.
63 lớn hơn.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu: điền dấu >, <, = thích hợp.
Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng sửa bài.
Khoanh vào số lớn nhất.
… 3 số.
Học sinh làm bài.
4 em thi đua sửa.
Khoanh vào số bé nhất.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa nhanh, đúng.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
… 46, 67, 74.
74, 67, 46.
… đúng vì số hàng chục 6 lớn hơn 2.
Tập đọc
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Hướng dẫn cho HS ôn tập lại các bài tập đọc đã học.
Học sinh biết đọc trơn và đọc nối tiếp theo câu, bài.
Giáo dục HS có kĩ năng rèn đọc tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGV, viết mẫu các bài tập đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Chúng ta đã học được những bài tập đọc gì ?
Bây giờ chúng ta sẽ luyện đọc lại từng bài.
Đọc nối tiếp theo câu.
Đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc nối tiếp cả bài.
- Hướng dẫn HS đọc thi đua giữa các nhóm.
* Nhận xét tuyên dương.
- Hướng dẫn ôn tập trả lời câu hỏi.
GV hỏi các câu hỏi của từng bài.
4. Củng cố dặn dò.
Hômnay các em học bài gì ?
Về nhà các em đọc lại các bài đó.
Xem trước bài sau: Hoa Ngọc Lan.
TIẾT 2:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Đề thống nhất chung do nhà trường ra.
- Cái Bống
- 2 HS đọc
- Bống đã biết sàng, sảy gạo để giúp đỡ mẹ nấu cơm.
Kể tên:
Trường em.
Tặng cháu.
Cái nhã vỡ.
Bàn tay mẹ.
Cái bống.
HS đọc 1 lần.
Nhận xét nhóm đọc hay, trôi chảy, lưu loát.
HS trả lời.
- Luyện đọc đồng thanh toàn bài theo nhóm.
- Ôn tập các bài tập đọc.
KỂ CHUYỆN.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II.
(đề thống nhất chung do nhà trường ra)
SINH HOẠT LỚP
Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp.
Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng như:
Về học tập: Một số bạn có tiến bộ: ……
Về vệ sinh: Chưa đảm bảo sạch, còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang:
Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp.
Thực hiện tốt tháng “Cùng tiến bước lên Đoàn ”
Ý kiến nhận xét của giáo viên:
Tuyên dương:
Khiển trách:
Nhận xét chung giờ sinh hoạt
Ký duyệt
GV chủ nhiệm
File đính kèm:
- GA lop1 tuan 26.doc