Giáo án lớp 1 tuần 29 năm 2014

 Tuần 29: Tiết 37, 38: Tập đọc

 Bài : Chuyện ở lớp

I. Mục tiêu:

 - HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Đọc đúng các từ ngữ, ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ?

 - Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).

 *KNS: Biết xác định giá trị, nhận thức về bản thân,lắng nghe tích cực, thảo luận nhóm trình bày ý kiến cá nhân. II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh họa SGK.

- HS : SGK

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 29 năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố - Dặn dò: - Vừa học bài gì ? - Ôn lại những vần nào ? Tiết 2: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK. - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: - Thi giữa hai nhóm + Hoa cúc nở vào mùa thu + Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ. - Đọc Cn 3,4 em * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2, 3 HS đọc ? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ? - Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? - 2, 3 HS đọc - Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - 2, 3 HS đọc cả bài. b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ? - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt. - Kể về người bạn tốt của em - HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt. - Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt. + GV gợi ý: - Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. - HS thảo luận - Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn. - Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn. - Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 - GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp. 4. Củng cố - Dặn dò: * Qua bài chúng ta thấy chúng ta có quyền và bổn phận gì ? - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa. - Quyền được tham gia kết bạn. Bổn phận phải giúp đỡ bạn và trở thành người bạn tốt. Tuần 29: Tiết 115 Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100, biết tính nhẩm. vận dụng để cộng các số đo độ dài (cm) II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 26 + 33 62 + 7 86 + 13 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Đặt tính rồi tính Củng cố cách đặt tính + Bài 2: Tính. + Bài 4: Hướng dẫn tìm hiểu đề 1 HS lên giải toán 4. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài . Chuẩn bị bài sau. - CN lên bảng - Lớp viết bảng con HS làm bảng con 53 35 55 44 17 + + + + + 14 22 23 33 71 67 57 78 77 88 HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài 20 cm + 10 cm = 30 cm 14 cm + 5 cm = 19 cm 32 cm + 12 cm = 44 cm 40 cm + 30 cm = 70 cm 25 cm + 4 cm = 29 cm 43 cm + 15 cm = 58 cm HS đọc đề bài Tóm tắt Lúc đầu : 15 cm Sau đó : 14 cm Tất cả : ...cm ? CN lên bảng - lớp làm vào vở Bài giải Sên bò được tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm ) Đáp số: 29 cm - HS nêu. Tuần 29: Tiết 7: Bồi dưỡng HS giỏi. Bài : Luyện tập I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng giải toán - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 100. - HS có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : GV: chép sẵn bài tập lên bảng lớp. HS : vở toán, bảng con, bút. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu các phép tính cho HS làm bài 17 + 2, 16 – 6, 19 - 8 - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. Có 15 quả cam, đã ăn 4 quả cam. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam? - Cho HS nêu bài toán - Cho HS nêu miệng tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét * Bài 2. Số ? 16 + 3 - 5 15 - 2 + 6 12 8 cm + 5 - 3 - GV hướng dẫn điền mẫu - Cho HS nối tiếp nhau lên bảng điền - Nhận xét *Bài 3. Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng AO dài 5 cm. Hỏi đoạn thẳng OB dài mấy xăng – ti – mét ? - GV vẽ tóm tắt lên bảng - Cho HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng OB ta làm tính gì? - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Dặn dò : về nhà ôn lại bài - Hát - HS tự nêu bài toán - HS điền vào chỗ chấm ở phần tóm tắt Tóm tắt Có : 15 quả cam Đã ăn : 4 quả cam Còn lại : … quả cam Bài giải Số cam còn lại là: 15 – 4 = 11 (quả) Đáp số: 11 quả cam - HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm bài - Nhận xét chữa bài - HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở - HS đọc bài của mình - HS khác nhận xét Bài giải Đoạn thẳng OB dài số xăng- ti- mét là: 8 – 5 = 3 (cm) Đáp số: 3 cm. ––––––––––––––––––––– Ngày soạn: Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2014. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... /… ) Tuần 28: Tiết 116: Toán Bài : Phép trừ trong phạm vi 100 ( Trừ không nhớ ) I. Mục tiêu: - HS biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. - HS ham học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Que tính. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 27 + 12 64 + 31 50 + 7 CN lên bảng - lớp làm bảng con 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 - 23: - Lấy 57 que tính gồm 5 bó 1 chục và 7 que tính rời. - Bớt đi 23 que tính. + Còn lại bao nhiêu que tính ? + Bớt đi làm tính gì ? - GV hướng dẫn đặt tính và tính. 57 - 23 34 - Hãy nêu lại cách đặt tính ? - Nêu lại cách thực hiện phép tính ? . Thực hành: + Bài 1: a. Tính. Củng cố cách tính. b. Đặt tính rồi tính. Củng cố cách đặt tính và tính. + Bài 2: Đúng ghi (đ) sai ghi (s) Bài 3: Cho HS đọc đề toán HD tìm hiều bài: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết Lan còn phải đọc bao nhiêu trang ta làm NTN ? CN lên bảng nêu tóm tắt rồi giải toán. 4. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì ? - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hành trên que tính - 34 que tính. - Làm tính trừ - HS theo dõi - HS nêu lại HS nêu yêu cầu CN lên bảng - lớp làm vào SGK 85 49 98 35 59 - - - - - 64 25 72 15 53 21 24 26 20 06 HS nêu yêu cầu CN lên bảng - Lớp làm bảng con 67 56 94 42 99 - - - - - 22 16 92 42 66 45 40 02 00 33 HS nêu yêu cầu HS làm vào SGK CN nêu miệng 87 68 95 43 - - - - 35 21 24 12 52 Đ 46 S 61 S 55 S - 3 Học sinh đọc đề - Có 64 trang,Đã đọc 24 trang - Còn lại bao nhiêu trang chưa đọc - Làm tính trừ Tóm tắt Quyển sách có : 64 trang Đã đọc : 24 trang Còn lại : ... trang ? Bài giải Số trang sách còn lại là: 64 - 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang - HS nêu Tuần 29: Tiết 14: Chính tả Bài : Mèo con đi học I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học": 20 chữ trong khoảng 10 – 15 phút. - Điền đúng các vần iên hay in và các chữ r hay d, gi vào chỗ trống,BT 2a. - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép sẵn 6 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" và bài tập chính tả. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a- Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép - 2,3 em nhìn bảng đọc bài - Tìm tiếng dễ viết sai và dễ lẫn ? - HS nêu - Cho HS viết các tiếng đó - HS viết bảng con - GV kiểm tra HS viết - Những HS viết sai tự đánh vần và viết lại. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Cho HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, HD cách trình bày các dòng thơ. - HD học sinh soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau chữa bài chính tả. - GV đọc bài tập chép - HS soát lại bài dùng bút chì đánh dấu những chữ sai, ghi rõ lỗi. - Y/c HS nhận lại bài - GV chấm một số bài - Chữa lỗi sai - HS sửa lại lỗi viết sai b- HD HS làm bài tập:2a + Điền r, d hay gi ? - Gọi HS lên làm bài ? - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bằng bút chì vào SGK Thầy giáo dạy học Đàn cá rô lội nước Gia đình hoà thuận Bé nhảy dây Trồng cây gây rừng Dân giàu nước mạnh - HS đọc bài - Lớp nhận xét - HS chữa lại bài theo lời giải đúng. - Gọi từng HS đọc bài của mình - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen thưởng em học tốt - Dặn HS viết lại những chữ viết sai vào vở. Tuần 29: Tiết 7 Kể chuyện Bài : Sói và sóc I. Mục tiêu: - HS kể được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.HS khá kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh *KNS: Biết xác định giá trị bản thân,thể hiện sự tự tin,lắng nghe tích cực ra quyết định,thảo luận nhóm,đóng vai. - Giáo dục HS yêu cái thiện ghét cái ác( thích nhân vật Sóc). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa SGK. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy, học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Niềm vui bất ngờ" - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS kể 3. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: Một lần sóc bị rơi đúng người sói. Sóc bị sói bắt. Tình htế thật nguy hiểm. Liệu sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không. Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm ra câu trả lời. b- GV kể chuyện. - GV kể lần 1 giọng diễn cảm. - GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh hoạ - HS nghe c- HD HS kể kèm tranh: + Tranh 1: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát tranh thảo luận nhóm. - HS đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh vẽ chú sóc đang chuyền Trên cành bị rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ. - Cho HS kể lại đoạn 1 dựa vào tranh. + Tranh 2, 3, 4 cách hướng dẫn tương tự T1 - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhóm khác nhận xét. H: HD HS kể theo cách phân vai - GV chia lớp thành 3 nhóm. - 3 em một nhóm đóng các vai: Người dẫn chuyện, sói, sóc. - Cho HS thi kể phân vai giữa các nhóm. - HS thi giữa các nhóm. d- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Sói và sóc ai là người thông minh ? - Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? - Sóc là người thông minh - Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ đó sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói sau khi trả lời 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Xem trước chuyện: Dê con nghe lời mẹ. ––––––––––––––––––

File đính kèm:

  • docTuan 29 lop 1 van (2014).doc