Bài giảng Tập đọc bài bác đưa thư

HS đọc trơn cả bài đi học . Luyện đọc các từ ngữ : Mừng quýnh , nhễ nhại , mát lạnh lễ phép . Luyện ngắt nghỉ , sau dấu phảy , dấu chấm .

- Ôn các vần : inh , uynh : Tìm tiếng trong bài có vần it . Tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt

 

doc23 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc bài bác đưa thư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thẳng AB - GV thu vở chấm Chữa - HS tự đo độ dài đoạn thẳng AB - HS làm vào vở bài tập 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà xem lại bài . chính tả chia quà I. mục tiêu - Chép lại đúng đoạn văn Chia quà trong SGK. Tập trình bày đoạn văn ghi đối thoại - HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của em Phương II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép đoạn văn “Chia quà” và các bài tập III. các hoạt động 1. Bài cũ - HS viết hai câu Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ” 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Hướng dẫn tập chép - Hướng dẫn HS cách trình bày - GV uốn nắn cách ngồi viết , cách cầm bút không đúng . - GV hướng dẫn cách trình bày bài viết đối thoại - GV chấm 1 số vở tại lớp c) Hướng dẫn HS HS làm bài tập chính tả + Điền chữ s hay x? - GV cho 1 em đọc yêu cầu cuả bài tập - GV hướng dẫn các em làm bài tập + Điền chữ : v hay d? - GV cho 1 em đọc yêu cầu cuả bài tập - GV hướng dẫn các em làm bài tậpđường đông nghịt T bảng - HS đọc lại đoạn văn “Chia quà” sẽ tập chép - HS nêu những từ khó viết hoặc dễ viết sai. - Tập viết các chữ đó trên bảng con. - HS chép bài chính tả vào vở - HS chữa bài chính tả vào vở , đổi vở cho nhau . - HS soát xem bài của bạn có chỗ nào sai thì đánh dấu vào chỗ đó . - HS nhận lại vở , xem các lỗi và chữa các lỗi ra lề . - HS làm bài tập vào vở bài tập Sáo tập nói Bé xách túi - HS làm bài tập vào vở bài tập Hoa cúc vàng Bé dang tay 3. Củng cố dặn dò : - GV tuyên dương những em làm bài chính tả đúng và đẹp - GV nhận xét giờ - Về nhà viết ra vở mỗi lỗi chính tả 1 dòng - Ghi nhớ cách chữa các lỗi em đã mắc trong bài chính tả vừa viết . Tự NHIêN Và Xã HộI Thời tiết I. mục tiêu - HS biết thời tiết luôn luôn thay đổi - Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ II. đồ dùng dạy học - Các hình vẽ trong sgk - GV và HS đem tất cả những tranh ảnh về thời tiết đã học trong các bài trước . - Giấy khổ to và băng dính để dùng cho các nhóm . - Cac tấm bìa có vẽ hoặc viết tên một số đồ dùng cần thiết cho trò chơi : Dự báo thời tiết . ( nón , mũ , áo đi mưa , khăn quàng , quần áo mùa hè , mùa đông . III. các hoạt động Hoạt động 1 : làm việc với các tranh ảnh đã sưu tầm được a) Mục tiêu : - HS biết sắp sếp các tranh ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi . - Biết nói lại hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn . b) Cách tiến hành : - GV yêu cầu một số HS trả lời các câu hỏi . + Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng , hoặc mưa , rét ... ? + Em mặc như thế nào khi trời nóng , trời rét ? - GV nhận xét Hoạt động 2 : Chơi trò chơi : Dự báo thời tiết : - GV hướng dẫn cách chơi - GV quan sát sửa sai - GV nhận xét - HS thảo luận lớp và trả lời câu hỏi . ( Do có các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc phát sóng trên ti vi ) ( Phải ăn mặc phù hợp với thời tiết để bào vệ cơ thể khoẻ mạnh ) - HS thực hành chơi theo nhóm 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - Liên hệ giáo dục HS luôn ăn mặc phù hợp với thời tiết để đảm bào sức khoẻ - Về nhà xem trước bài ôn tập tự nhiên . HOạT ĐộNG TậP THể tổng kết việc thực hiện các nề nếp trong năm I. Mục tiêu - HS nắm được kết quả của mình, của lớp đã thực hiện được các nề nếp trong năm học. - Rèn kĩ năng ôn luyện trong hè - Giáo dục HS tự giác học tập, vui chơi có khoa học trong dịp hè để đạt hiệu quả cao. II. Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động 1. GV nêu những ưu điểm, nhược điểm của lớp đã thực hiện qua từng nội dung sau: 1. Các nề nếp ( lớp, trường, hoạt động tập thể) 2. Học tập + vở sạch chữ đẹp 3. Thể dục, vệ sinh 4. Lao động 2. Nêu hướng ôn luyện trong hè cho HS Thứ sáu ngày .... tháng ... năm 200... toán : luyện tập chung (T1) I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, trừ (không có nhớ) - Giải bài toán có lời văn - Đo độ dài đoạn thẳng II. Hoạt động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Bài 1( Dành cho HS yếu): GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Năm Mười chín Bảy mươi tư Ba mươi sáu Sáu mươi chín Không - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết số - HS làm bài tập trên bảng lớn - Dưới lớp nhận xét, bổ sung Năm: 5 Mười chín: 19 Bảy mươi tư: 74 Ba mươi sáu: 36 Sáu mươi chín: 69 Không: 0 Bài 2: Tính 4 + 2 = 10 – 6 = 8 – 5 = 19 + 0 = 2 + 8 = 18 – 5 = - GV nhận xét đánh giá - HS tự đọc bài toán : Tính - HS làm bài tập vào bảng con 4 + 2 = 6 10 – 6 = 4 8 – 5 = 3 19 + 0 = 19 2 + 8 = 10 18 – 5 =13 Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 35 … 42 90 … 100 87 … 85 69 … 60 46 … 40 + 5 94 … 90 + 5 - GV nhận xét, đánh giá - HS làm vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm thi dán phiếu nhanh lên bảng 35 < 42 90 < 100 87 > 85 69 = 60 46 > 40 + 5 94 < 90 + 5 Bài 4: Giải bài toán - GV thu vở nhận xét - HS tóm tắt bài toán rồi giải bài toán trên bảng - Dưới lớp làm vào vở bài tập Tóm tắt: Băng giấy: 75 cm Cắt bỏ: 25 cm Còn lại … cm Giải Băng giấy còn lại là: 75 – 25 = 50 (cm) Đáp số: 50 cm Bài 5: Đo độ dài từng đoạn thẳng - GV thu vở chấm, chữa - HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng - Viết kết quả vào vở bài tập 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà xem lại bài . Tập đọc người trồng na a. mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài đi học : “ Người trồng na ” . Luyện đọc các từ ngữ : lúi húi , ngoài vườn , trồng na , ra quả . Luyện đọc các câu đối thoại . - Ôn các vần : oai , oay . Tìm tiếng ngoài bài có vần oai , oay. - Hiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho cháu hưởng . Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng . b. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc , luyện nói - Bộ chữ học vần tiếng việt c. các hoạt động i. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét và đánh giá - GV nhận xét đánh giá , cho điểm . II. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc bài : Người trồng na b) Luyện đọc tiếng và từ ngữ : lúi húi , ngoài vườn , trồng na , ra quả ... - GV cho HS phân tích tiếng - GV giải nghĩa các từ c) Luyện đọc câu - Luyện đọc hai dòng thơ một - GV lắng nghe và chỉnh sửa + Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già . d) Luyện đọc đoạn và bài - Chú ý : đọc lời người hàng xóm ( vui vẻ , xởi lởi ) đọc lời cụ già ( tin tưởng ) 3. Ôn các vần : oai, oay - Tìm tiếng trong bài có vần oai ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần oai , oay ? - Nói câu chứa tiếng có vần : oai, oay ? - Điền tiếng có vần oai hoặc oay - GV nhận xét và đánh giá - Đọc khổ thơ em thuộc lòng trong bài : Làm anh . - viết lên bảng các từ ngữ : Người lớn , dỗ dành . - HS đọc và phân tích các từ - HS đọc nối tiếp nhau từng câu - 2 , 3 HS luyện đọc . ( Ngoài vườn ) - HS thi tìm tiếng ( Củ khoai , khoan khoái , loay hoay... ) Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a) Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài ? Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ? ? Cụ trả lời như thế nào ? - GV nhận xét và bổ sung b) Luyện nói - Đề tài : Kể về ông bà của em - Cách thực hiện : Chia nhóm làm 3 , 4 HS mỗi nhóm . - 2, 3 HS đọc từ đầu đến hết lời người hàng xóm . Trả lời câu hỏi . ( Người háng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả còn trồng na lâu có quả ) ( Cháu cụ mà ăn na thì sẽ không quên người trồng ) - 2 , 3 HS đọc cả bài - Các em kể cho nhau nghe về ông bà của mình . 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - HS về nhà kể lại câu chuyện cụ già trồng na cho bố mẹ hoặc anh chị em nghe . Kể chuyện hai tiếng kì lạ a. mục đích yêu cầu - HS hào hứng nghe GV kể chuyện : Hai tiếng kì lạ - HS nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS nhận ra lễ phép , lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ b. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ câu chuyện c. các hoạt động i. bài cũ - GV nhận xét và đánh giá II. Bài mới 1. Giới thiệu 2. GV kể câu chuyện : Hai tiếng kì lạ 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV nhận xét và đánh giá . 4. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV hỏi HS : Theo em hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao – lích là hai tiếng nào ? Vì sao Pao – lích nói 2 tiếng đó , mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ em - 2 HS lên kể lại câu chuyện : Cô chủ không biết quý tình bạn . - HS lắng nghe GV kể chuyện - HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu gợi ý dưới tranh . - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ( Đó là hai tiếng vui lòng cùng với giọng nói dịu dàng , cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại . Hai tiếng vui lòng đã biến Pao – lích thành em bé ngoan ngoãn , lễ phép , đáng yêu . Vì thế em đã được mọi người yêu mến và giúp đỡ . ) 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - Các em về kể lại câu chuyện cho bố mẹ , ông bà nghe hoạt động tập thể sinh hoạt lớp kiểm điểm cuối tuần I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. ưu điểm: - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi b) Nhược điểm: - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. II. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài.

File đính kèm:

  • docTuan34.doc
Giáo án liên quan