Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 87, Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu

a, Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.

 Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

b, Vì lười học, em bị điểm kém.

c, Để vui lòng cha mẹ, tôi sẽ thật chăm chỉ học tập.

d, Bằng cử chỉ thân mật, Hà mời tôi ướng nước.

e, Bằng chiếc xe máy, Lan đến trường hàng ngày.

 

 

 

ppt15 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 87, Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũCâu hỏi: Câu đặc biệt là gì? Tác dụng của câu đặc biệt? Cho ví dụ?Câu đặc biệt loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.Câu đặc biệt dùng để:Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. Bộc lộ cảm xúc. Gọi đáp.Ví dụ: Mẹ ơi ! -> Gọi đáp Than ôi! -> Bộc lộ cảm xúc.Ngữ văn: Bài 21 – Tiết 87THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂUĐẶC ĐiỂM CỦA TRẠNG NGỮ1. Bài tập: Tìm trạng ngữ trong câu sau:a, Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.b, Vì lười học, em bị điểm kém.c, Để vui lòng cha mẹ, tôi sẽ thật chăm chỉ học tập.d, Bằng cử chỉ thân mật, Hà mời tôi ướng nước.e, Bằng chiếc xe máy, Lan đến trường hàng ngày. I. ®Æc ®iÓm cña tr¹ng ng÷: 2. Nhận xét : Trạng ngữ của các câu là:a, Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.b, Vì lười học, em bị điểm kém.c, Để vui lòng cha mẹ, tôi sẽ thật chăm chỉ học tập.d, Bằng cử chỉ thân mật, Hà mời tôi ướng nước.e, Bằng chiếc xe máy, Lan đến trường hàng ngày.Dưới bóng tre xanhđã từ lâu đờiđời đời, kiếp kiếptừ nghìn đời nayVì lười họcBằng cử chỉ thân mậtBằng chiếc xe máyĐể vui lòng cha mẹI. ĐẶC ĐiỂM CỦA TRẠNG NGỮNhËn xÐt: C¸c néi dung mµ tr¹ng ng÷ bæ sung cho c©u a, Dưới bóng tre xanh Đã từ lâu đời Đời đời, kiếp kiếp Từ nghìn đời nayb, Vì lười học c, Để vui lòng cha mẹ d, Bằng cử chỉ thân mật e, Bằng chiếc xe máy Bổ sung thông tin về nơi chốnBổ sung thông tin về thời gianBổ sung thông tin về mục đíchBổ sung thông tin về nguyên nhânBổ sung thông tin về cách thứcCác trạng ngữ bổ sung cho nội dung gì trong câu?Bổ sung thông tin chỉ phương tiệnTrạng ngữ thêm vào câu để chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức.Em hãy xác định vị trí của trạng ngữ trong các câu trên?a, Dưới bóng tre xanh Đã từ lâu đời Từ nghìn đời nay Đời đời, kiếp kiếp b, Vì lười họcc, Để vui lòng cha mẹd, Bằng cử chỉ thân mậte, Bằng chiếc xe máy Đầu câuGiữa câuCuối câuĐầu câu1.Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.2. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.3. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay năm thóc.Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu a?- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.- Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.- Tre đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người.- Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.- Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.Trạng ngữ có vị trí khá linh hoạt, có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.Trạng ngữ được ngăn cách như thế nào với chủ ngữ và vị ngữ?Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.Em có nhận xét gì về vị trí của trạng ngữ?Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. ĐẶC ĐiỂM CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ : Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.Về hình thức:Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay, giữa câu. Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. * Thêm các trạng ngữ cho câu sau: Lan bị ốmGợi ý:Hôm nayỞ trườngVì rétBÀI TẬP NHANHHôm nay, ở trường Lan bị cúm, vì rét.Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn.II. LUYỆN TẬP1.Em hãy cho biết câu nào trong cụm từ “mùa xuân” làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ Mùa xuân đóng vai trò gì?a, Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. (Vũ Bằng) b, Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.(Vũ Tú Nam)c, Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. (Vũ Bằng)d, Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. (Võ Quảng)-> Mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.-> Mùa xuân làm trạng ngữ trong câu.-> Mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ.-> Mùa xuân là câu đặc biệt. HOẠT ĐỘNG NHÓMCâu hỏi: Tìm trạng ngữ trong các câu ở bài tập 2 (SGK/40) và phân loại trạng ngữ vừa tìm được.Nhóm 1: Câu a từ “Cơn gió mùa hạ..lúa non không”.Nhóm 2: Câu a từ “ Trong cái vỏ.của trời”.Nhóm 3: Câu b.Đáp án:Nhóm 1: a).như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết ..,khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươiHOẠT ĐỘNG NHÓMChỉ cách thức.Chỉ thời gian.Chỉ nơi chốn.Chỉ phương tiện.Nhóm 2: a) Trong cái vỏ xanh kia Dưới ánh nắngNhóm 3: b) Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây HƯỚNG DẪN VỀ NHÀHoàn thiện bài tập 3 (SGK/40) Học thuộc ghi nhớ Soạn bài: “Tìm hiểu chung về phép lập luận, chứng minh. Xem trước bài : Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo).XIN CẢM ƠN !

File đính kèm:

  • pptthem trang ngu.ppt
Giáo án liên quan