- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
555 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn: tập đọc bài : có công mài sắt có ngày nên kim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thầy, cô giáo
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. Viết sẵn câu 3/ BT2. 1 bưu thiếp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2) Phát triển bài
*Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng.
*Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc lòng, Sách Tiếng việt Lớp Hai tập 1).
*Cách tiến hành:
-GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc,
yêu cầu học sinh HTL.
-Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách.
-Theo dõi, cho điểm.
-Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại.
2.Tìm các từ chỉ đặc điểm của ngươì và vật :
Mục tiêu : Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm .
-Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
a/Càng về sáng tiết trời càng giá.
b/Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c/Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
3.Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô
-Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
-Goị 1 em nêu yêu cầu của bài.
-Giáoviên kiểm tra học sinh chuẩn bị mỗi em 1 bưu thiếp.
-GV nhận xét về nội dung lời chúc.
3. Kết luận:
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS học bài ở nhà.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-1 em nêu yêu cầu.
-1 em lên bảng sau làm.
-3- 5 em nhắc lại.
-1 em nêu yêu cầu : Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô.
-HS viết lời chúc mừng thầy cô vào bưu thiếp.
-Nhiều học sinh đọc bưu thiếp đã viết.
Môn: Đạo đức
Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(Theo kế hoạch BGH)
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
Môn: Tự nhiên & xã hội
Bài: THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp.
- Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn.
-Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và tham gia hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ trang 38,39. Phiếu BT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2) Phát triển bài
*Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
*Mục tiêu: Biết nhận xét thế nào là trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
a/ Làm việc theo cặp.
-GV hướng dẫn quan sát các hình ở trang 38,39 và TLCH
-Các bạn trong từng hình đang làm gì ?
-Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ?
-Việc làm đó có tác dụng gì ?
b/ Làm việc cả lớp :
-Gọi một số HS trả lời câu hỏi :
-Trên sân trường, xung quanh sân trường các phòng học sạch hay bẩn ?
-Xung quanh sân trường có trồng cây xanh không ?
-Khu vệ sinh đặt ở đâu?Có sạch không ?
-Em phải làm gì để trường học sạch đẹp ?
-GV kết luận (SGV/ tr 61)
-Nhận xét.
*Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp
*Mục tiêu: Biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh trường lớp học.
-Làm việc theo nhóm.
-Phân công công việc cho mỗi nhóm.
-Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-GV nhắc nhở các nhóm cách sử dụng dụng cụ hợp lí để bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể : đeo khẩu trang, dùng chổi cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân. Khi làm vệ sinh xong phải rửa tay sạch bằng xà phòng.
-GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành quả.
3. Kết luận:
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS học bài ở nhà.
-Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau.
-Nhận xét.
-Các phòng học sạch.
-Có nhiều cây xanh xung quanh sân.
-Khu vệ sinh đặt ở góc sân rất sạch.
-Quét dọn sạch không xả rác, nhắc các bạn ý thức giữ vệ sinh trường lớp.
-Vài em nhắc lại.
-Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ.
-Làm vệ sinh theo nhóm.
+Nhóm 1 : Làm vệ sinh lớp
+Nhóm 2 : Nhặt rác quét sân
+Nhóm 3 : Tươí cây xanh sân trường.
+Nhóm4 : Nhổ cỏ tươí hoa vườn tường.
-Các nhóm kiểm tra thành quả.
-Nhận xét.
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải toán về ít hơn một số đơn vị.
II. CHUẨN BỊ
- Lịch tháng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2) Phát triển bài
*Mục tiêu: Củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ.Tính giá trị biểu thức số. Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. Ngày trong tuần và ngày trong tháng.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính .
-Nêu cách thực hiện phép tính :
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có 2 dấu phép tính :
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Bài 5: Yêu cầu HS quan sát lịch tháng và trả lời.
-Hôm qua là thứ mấy ? Ngaý bao nhiêu và của tháng nào ?
-Ngày mai là thứ mấy ?
-Ngày kia là thứ mấy ?
-Nhận xét.
3. Kết luận:
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS học bài ở nhà.
-Đặt tính rồi tính.
-3 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện phép tính.
-Thực hành tính từ trái sang phải.
-Làm bài.
-1 em đọc đề.
-Bài toán về ít hơn vì kém có nghĩa là ít hơn.
Tóm tắt.
Oâng: 70 tuổi.
Bố : 32 tuổi
? tuổi
Giải
Số tuổi của bố là :
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số : 38 tuổi.
-Quan sát và TLCH / Vài em.
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Môn: Chính tả
Bài: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (Đọc)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiêt1.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi các bài tập đọc. Ghi sẵn bài 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2) Phát triển bài
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
-Giáo viên ghi phiếu các bài ôn :
Mẩu giấy vụn.-Ngôi trường mới.- Mua kính.
-Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
*Hoạt động 2: Làm bài tập.
*Mục tiêu: Ôn luyện cách nói lời cám ơn xin lỗi, cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 1:Yêu cầu gì ?
a/ Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền
b/ Khi cậu làm rơi bút của bạn.
c/ Em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.
d/ Khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Treo bảng phụ.
-Suy nghĩ xem ta đặt dấu phẩy, dấu chấm như thế nào ?
-Nhận xét.
3. Kết luận:
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS học bài ở nhà.
-Ôn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL.
-HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ chuẩn bị.
-HS lần lượt đọc và TLCH (7-8 em)
-SGK/ tr 73
-Làm theo từng cặp nhóm.
-Cám ơn cậu đã giúp mình gấp thuyền.
-Xin lỗi, tôi vô ý quá.
-Mình xin lỗi cậu vì mình trả sách cho bạn không đúng hẹn .
-Cháu cám ơn Bác đã có lời khen, cháu sẽ cố gắng hơn nữa.
-Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
… Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ ?
… Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
-Cám ơn bạn đã cho mình mượn sách.
Môn: Toán
Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Cộng trừ trong phạm vi 20.
-Phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đo đã học.
-Nhận dạng hình đã học.
II. CHUẨN BỊ
- Đề kiểm tra.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2) Phát triển bài
*Hoạt động 1: Giáo viên phát đề.
- Đề bài chung trong trường do BGH đưa xuống.
- Hướng dẫn HS làm bài.
*Hoạt động 2: Thu bài.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS học bài ở nhà.
- Làm bài.
- Nộp bài
Môn: Tập làm văn
Bài: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (Viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3).
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng /phút ).
-Ý thức tự giác làm bài
II. CHUẨN BỊ
- Đề kiểm tra, giấy thi HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2) Phát triển bài
- Thực hiện theo chỉ đạo của BGH
3. Kết luận:
- Thu bài.
- Dặn dị.
File đính kèm:
- GIAO AN TRON BO LOP 2 CHI VIEC IN.doc