Bài giảng Môn: tập đọc bài: chuỗi ngọc lam

- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.

 - Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt hơi đúng chỗ. (Đối với học sinh trung bình, yếu biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả). (Đối với học sinh khá, giỏi)

 2- Hiểu được từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung chính của bài: ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e

 

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1884 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn: tập đọc bài: chuỗi ngọc lam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai, ngày 4 tháng 12 năm 2006 Môn: Tập đọc Bài: CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài. - Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt hơi đúng chỗ. (Đối với học sinh trung bình, yếu biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả). (Đối với học sinh khá, giỏi) 2- Hiểu được từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung chính của bài: ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. - HS 2: Đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét +ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Một Học sinh đọc toàn bài. - GV chia đoạn - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - Cho học sinh đọc chú giải và giải nghĩa từ - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc đọan 1 H: HS đọc câu hỏi 1 trong SGK - Cho học sinh đọc đoạn còn lại H: HS đọc câu hỏi 2 trong SGK H: HS đọc câu hỏi 3 trong SGK H: Em gì về những nhâ vật trong chuyện? 4. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đưa bảng phụ. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Cho học sinh đọc. - Thi đọc trong nhóm. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Đọc bài Trồng rừng ngập mặn. - Cả lớp đọc thầm - Học sinh đọc nối tiếp (hai lượt). Cô bé mua chuỗi ngọc... Một HS Học sinh trả lời- Học sinh khác nhận xét - Vì Pi-e thấy tấm lòng... Học sinh trả lời- Học sinh khác nhận xét Rất yêu quý và cảm động... - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Nhiều học sinh đọc diễn cảm đoạn - Hai học sinh đọc cả bài. - Học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Môn Toán Bài: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Bước đầu thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi quy tắc như trong SGK (tr.67) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS: làm bài tập 3 (tr. 66) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động1: Hình thành quy tắc chia - GV nêu ví dụ 1 trong SGK - GV và HS phân tích bài toán để tìm đến phép chia: 27 : 4 = ? (m). - Cho HS thực hiện phép chia. - GV và HS mô tả cách chia - GV nêu ví dụ 2 Làm tương tự như ví dụ , GV lưu ý số bị chia bé hơn số chia - Cho HS nêu quy tắc 2. Luyện tập. Bài 1: HS cả lớp làm VBT - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Bài 2+3 : Cho HS nêu đề toán - GV, HS phân tích bài toán Cho một HS lên bảng giải, cả lớp làm vở bài tập Bài 3 Bài giải Số km đường tàu đội công nhân sửa được trong 6 ngày đầu là: 2,72 x 6 = 16,342 (km) Số km đường tàu đội công nhân sửa được trong 5 ngày đầu là: 2,17 x 5 = 10,85 (km) Số km đường tàu trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được là: (16,36 + 10,85) : (6+5) = 2,47 (km) Đáp số: 2,47 km C. Củng cố dặn dò - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp - HS trình bày miệng - 3 đến 5 HS nêu - Một HS lên bảng trình bày. Bài 2 Bài giải Độ dài quãng đường ô tô chạy được trong 1 giờ là: 182 : 4 = 45,5 (km) Độ dài quãng đường ô tô chạy được trong 6 giờ là: 45,5 x 6 = 273 (km) Đáp số: 273 km Tiết 3: Đạo đức Bài: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I. Mục tiêu: Giúp Học sinh hiểu: - Phụ nữ giữ một vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội. - Cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ. - Biết đánh giá, bày tỏ thái độ tán thành và không tán thành với những ý kiến, hành vi tôn trọng hoặc không tôn trọng phụ nữ. - Có hành động quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ (HĐ 1 - tiết 1) - Phiếu học tập. - Giấy khổ to, bút dạ (HĐ 3 - tiết 1) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS1: Em sẽ làm gì khi gặp người già và em nhỏ? HS2: Đọc ghi nhớ trong SGK B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Vai trò của phụ nữ. - Giáo viên tổ chức cho lớp hoạt động nhóm 4. - GV giao phiếu học tập cho các nhóm. - GV kết luận, nhận xét 3. Hoạt động 2: Thế nào là đối xử bình đẳng, tôn trọng phụ nữ. - GV tổ chức họat động theo nhóm.nhóm 2 để làm bài tập trong phiếu. - Cho các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét. H: Thế nào là đối xử bình đẳng với phụ nữ? H: Hiện nay phụ nữ Việt Nam được đối xử như thế nào? 4. Hoạt động 3: Tôn trọng phụ nữ bằng hành động. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, theo giới tính. (Nam chia thành nhiều nhóm nhỏ) - Cho HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và kết luận C. Củng cố dăn dò. - Hs trả lời - Lớp nhận xét - Trong nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu. - HS trình bày. - HS thực hiện trong nhóm. - HS trìmh bày trước lớp. - HS nhận xét. - HS làm việc theo nhóm trong phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên trình bày - HS trả lời -HS thực hiện chia nhóm theo giới tính, nêu 3 việc làm của bàn thân thể hiện được sự tôn trọng với phụ nữ và 3 việc làm chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - HS trình bày . Tiết 4: Khoa học Bài : GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. Mục tiêu: Giúp HS. - Kể được một số đồ gốm. - Phân biệt được gạch, ngói với đồ sành sứ. - Nêu được một số loại gạch, ngói công dụng của chúng. II. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm - Phiếu học tập. Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A. kiểm tra bài cũ: - HS1: Em hãy nêu tính chất của đá vôi? - HS2: Nêu ích lợi của đá vôi? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Một số đồ gốm. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 tìm các đồ dùng bằng gốm ghi vào phiếu học tập. - GV nhận xét. H: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ gì? - GV kết luận 3. Hoạt đông 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch, ngói - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - HS quan sát tranh trang 56,57 và đọc thông tin trong SGK hoàn thành phiếu học tập. - Gọi HS trình bày các ý kiến. - GV kết luận: 4.Hoạt đông 3: Tính chất của gạch, ngói - Cho HS làm thí nghiệm như trong SGK. H: Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của gạch ngói? - GV kết luận C. Củng cố dặn dò. - HS thảo luận thống nhất trong nhóm . - Đại diện nhóm trả lời - HS nhận xét. - ....Được làm từ đất sét nung - HS thảo luận trong nhóm. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét - HS nốt tiếp nhau trình bày thí nghiệm. - HS nối tiếp nhau trả lời: gạch ngói xốp, giòn, dễ vỡ Buổi chiều Tiết 1- Môn: Tập đọc Bài: CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài. - Giọng đọc nhẹ nhàng, hơi đúng chỗ. (Đối với học sinh trung bình, yếu biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả). (Đối với học sinh khá, giỏi) III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. - HS 2: Đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét +ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Một Học sinh đọc toàn bài. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - Cho học sinh đọc trong nhóm 4. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đưa bảng phụ. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Cho học sinh đọc. - Thi đọc trong nhóm. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Đọc bài chuỗi ngọc lam. - Cả lớp đọc thầm - Học sinh đọc nối tiếp - Nhóm trung bình, yếu - khá, giỏi - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Nhiều học sinh đọc diễn cảm đoạn - Hai học sinh đọc cả bài. - Học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Môn Toán Bài: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn kỹ năng thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS: Nêu qui tắc chia một số tự nhiên, cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập. Bài 1: HS cả lớp làm VBT - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Bài 2+3 : Cho HS nêu đề toán - GV, HS phân tích bài toán Cho một HS lên bảng giải, cả lớp làm vở bài tập Bài 3 Bài giải GV lưu ý: chuyển đổi về phân số thập phân. - Thực hiên phép chia: 0,4 ; 0,75 ; 3,6. C. Củng cố dặn dò Bài 2 Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số:16,8 m

File đính kèm:

  • docThu 2t14.doc
Giáo án liên quan