Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 22 - Tiết 37: Luyện tập

MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó

- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức .

- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn

II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.

- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 22 - Tiết 37: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/1/2014 Tuần 22 Tiết 37 Luyện tập I- Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó - Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức . - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn II- phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. - Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà Iii- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng *HĐ1: Kiểm tra - GV: đưa ra hình vẽ - HS lên bảng trình bày + Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽ có thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC + Tính DE nếu BC = 6,4 cm? *HĐ2: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 10/63 * HĐ1: HS làm việc theo nhóm - HS các nhóm trao đổi - Đại diện các nhóm trả lời - So sánh kết quả tính toán của các nhóm * HĐ3: áp dụng TaLet vào dựng đoạn thẳng 2) Chữa bài 14 a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho: = 2 Giải - Vẽ - Lấy trên ox các đoạn thẳng OA = OB = 1 (đ/vị) - Trên oy đặt đoạn OM = m - Nối AM và kẻ BN//AM ta được MN = OM ON = 2 m b) - Vẽ - Trên oy đặt đoạn ON = n - Trên ox đặt đoạn OA = 2 OB = 1 - Nối BN và kẻ AM// BN ta được x = OM =n IV- Củng cố - GV: Cho HS làm bài tập 12 - GV: Hướng dẫn cách để đo được AB V- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 11,13 - Hướng dẫn bài 13 Xem hình vẽ 19 để sử dụng được định lý Talet hay hệ quả ở đây đã có yếu tố song song ? A, K ,C có thẳng hàng không? - Sợi dây EF dùng để làm gì? * Bài 11: Tương tự bài 10. A 2,5 3 D E 1,5 1,8 B 6,4 C Giải : ; DE//BC Bài 10/63 A d B' H' C' B H C a)- Cho d // BC ; AH là đường cao Ta có: = (1) Mà = (2) Từ (1) và (2) = b) Nếu AH' = AH thì SAB'C' = SABC= 7,5 cm2 Bài 14 x B 1 A 1 0 m m y M N B x A 0 M N y n A X B a C H B' a' C' IV. Rút Kinh Nghiệm: . . 1/ ẹoỏi vụựi lụựp ủieồm saựng:...................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ 2/ ẹoỏi vụựi lụựp ủaùi traứ :.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Ngày soạn:15/11/2012 Tuần 22 Tiết 38 Bài 3 : Tính chất đường phân giác của tam giác I- Mục tiêu: - Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới - Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II- phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét iii- Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra: Thế nào là đường phân giác trong tam giác? 2- Bài mới - GV: Giới thiệu bài: Bài hôm nay ta sẽ cùng nhau nghiên cứu đường phân giác của tam giác có tính chất gì nữa và nó được áp dụng ntn vào trong thực tế? * HĐ1: Ôn lại về dựng hình và tìm kiếm kiến thức mới. - GV: Cho HS làm bài tập - GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét trên ? Đó chính là định lý - HS phát biểu định lý - HS ghi gt và kl của định lí * HĐ2: Tập phân tích và chứng minh - GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý nào) - Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào? - HS trình bày cách chứng minh 2) Chú ý: - GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) - GV: Vì sao AB AC * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác * HĐ3: HS làm - HS làm việc theo nhóm nhỏ - Đại diện các nhóm trả lời * HĐ4: HS làm bài tập 17 IV- Củng cố: V- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 15 , 16 HS trả lời 1:Định lý: + Vẽ tam giác ABC: AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000 + Dựng đường phân giác AD + Đo DB; DC rồi so sánh và Ta có: = ; = Định lý: (sgk/65) ABC: AD là tia phân giác GT của ( D BC ) KL = Chứng minh Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E: Ta có:(gt) vì BE // AC nên (slt) do đó ABE cân tại B BE = AB (1) áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC ta có:= (2) Từ (1) và (2) ta có = 2) Chú ý: * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) Do AD là phân giác của nên: + Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 = Do DH là phân giác của nên x-3=(3.8,5):5 = 8,1 Bài tập Do tính chất phân giác: mà BM = MC (gt) DE // BC ( Định lý đảo của IV. Rút Kinh Nghiệm: Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2012 Duyệt của tổ trưởng Tô Minh Đầy . .

File đính kèm:

  • docHINH 8 (4).doc