Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 7 - Tiết 13: Luyện tập (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.

- Luyện tập cho HS kỹ năng CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm

- Tư duy lô gic, cẩn thận.

II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Bài tập, thước. Hs: Học bài + BT về nhà.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 7 - Tiết 13: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/09/2015 Tuần 7 Tiết 13 luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng. - Luyện tập cho HS kỹ năng CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm - Tư duy lô gic, cẩn thận. II.phương tiện thực hiện: - GV: Bài tập, thước. Hs: Học bài + BT về nhà. III. tiến trình bài dạy A) Ôn định tổ chức B) Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy phát biểu định nghĩa về a) Hai điểm đx với nhau qua 1 điểm. b) Hai hình đx nhau qua 1 điểm. 2) Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O khác AB) a) Hãy vẽ điểm A' đx với A qua O, điểm B' đx với B qua O rồi CM. AB= A'B' & AB//A'B' b) Qua điểm CAB và điểm O vẽ đường thẳng d cắt A'B' tại C' . Chứng minh 2 điểm C và C' đx nhau qua O. c)Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của GV HĐ1: Kiểm tra bài cũ HĐ2:Tổ chức luyện tập Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC CRM: A đối xứng với M qua I Gv: Hướng dẫn A đx M qua I I, A, M thẳmg hàng IA=IM I là trung điểm AM 2) Chữa bài 54/96 GV gọi HS lên bảng vẽ hình GV gọi HS lên bảng chữa bài tập Gv gọi hs đoc đề bài GV gọi HS lên bảng chữa bài tập HS nhận xét bài giải của bạn. * GV: Chốt lại: Đây là bài toán chứng minh: Hình b hành có tâm đx là giao 2 đường chéo của nó. HS giải thích đúng? Vì sao? HS giải thích sai? Vì sao? - Xem trước bài hình chữ nhật. 1) Chữa bài 53/96 A E / I D B M C Giải - MD//AB (gt) - ME//AC (gt) ADME là hbhành AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt) I là trung điểm AM Vậy A và M đối xứng với nhau qua I C F A // // 4 3 _ O 2 D 1 x _ B - Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB OA = OB & = (1) -Vì A&C đx qua Oy nên Oy là đường ttrực của ACOA= OC &= (2) - Theo (gt ) =+ = 900 Từ (1) &(2) + = 900 Vậy + + + = 1800 C,O,B thẳng hàng & OB=OC Vậy C đx Với B qua O. 3) Chữa bài 55/96 A M B / O / D N C ABCD là hình bình hành , O là giao 2 đường chéo (gt) AB//CD = (SCT) OA=OC (T/c đường chéo) AOM=CON (g.c.g)OM=ON Vậy M đối xứng N qua O. 4) Chữa bài 57/96 - Câu a, c là đúng. Câu b là sai D. Củng cố So sánh các định nghĩa về hai điểm đx nhau qua tâm. - So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đx nhau qua tâm. E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng. Làm tiếp BT 56. IV. Rút Kinh Nghiệm: .......................................................................... .......................................................................... Ngày soạn: 20/09/2015 Tuần 7 Tiết 14 Đ9 hình chữ nhật I. Mục tiêu: - HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các DHNB về hình chữ nhật, T/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông. - Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng) + Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật. - Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình. II. phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. HS: Thước, compa. III. tiến trình bài dạy: A) Ôn định tổ chức. B) Kiểm tra bài cũ. a) Vẽ hình thang cân và nêu đ/nghĩa, t/c của nó? Nêu các DHNB 1 hình thang cân. b) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, T/c và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. C) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * HĐ1: Hình thành định nghĩa HCN + GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ? (Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600 Mỗi góc = =900) + GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900 Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 góc vuông Hình chữ nhật + Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật? - HS phát biểu định nghĩa. + GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là hình bình hành, hình thang cân? (- HS trả lời. + Từ định nghĩa HCN có = = = = (AB//CD)Hình thang cân.) - GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành, hình thang cân. Vậy HCN có những T/c gì? - Tuy nhiên HCN mới có T/c đặc trưng đó là: * HĐ2: Tìm hiểu các tính chất của HCN +GV: T/c này được suy từ T/c của hình thang cân và HBH + GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu sau đây: * HĐ3: Hs phát hiện các DHNB hình CN .+ GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh (BTVN). + Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4. - HS vẽ hình và ghi gt, kl Chứng minh ABCD là hình bình hành (gt) nên AB//CD & AD//BC = , = (1) mà AB//CD, AC = BD (gt) ABCD là hình thang cân. = , = (2) Từ (1) &(2) = = = Vậy ABCD là hình chữ nhật. HĐ4: Bài tập áp dụng a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao? b) So sánh độ dài AM & BC c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng định lý. GV gọi HS đọc đề bài a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao? b) ABC là tam giác gì? c) ABC có đường trung tuyến AM = nửa cạnh BC - HS phát biểu định lý áp dụng - HS nhắc lại Giải: a) ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là HBH HBH có 2 đường chéo bằng nhau là HCN b) ABC vuông tại A c) AM = * Định lý áp dụng 1. Trong vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. 2. Nếu 1 có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì đó là vuông 1) Định nghĩa: A B C D * Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông Tứ giác ABCD là HCN Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có + + + = 900 ABCD là HBH mà = (AB//CD) ABCD là hình thang cân. * Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân. 2) Tính chất: Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 3. Dấu hiệu nhận biết: A B D C GT ABCD là hình bình hành AC = BD KL ABCD là HCN 4)Ap dụng vào tam giác ?3 A B _ // M // _ C Giải: D a) 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành có 1 góc vuông hình chữ nhật. b) ABCD là HCN AB = CD có AM = CM = BM = DM AM = c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền. ?4 A B M C D Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2012 Duyệt của tổ trưởng Tô Minh Đầy D. Củng cố:Làm bài tập 60/99 BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625 BC = = 25AM = BC = .25 = 12,5 E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học bài. CM các dấu hiệu 1, 2, 3. - Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác. Làm các bài tập: 58, 59, 61 SGK/99 IV. Rút Kinh Nghiệm: . .

File đính kèm:

  • docHINH 8 (7).doc