Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài: Tứ giác

.Mục tiêu: KT:- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác.tứ giác lồi, các khái niệm : hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác, và tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác bằng 3600.

 KN:- HS tính được só đo một góc của tứ giác khi biết ba góc còn lại ; vẽ được một tứ giác khi biết số đo của bốn cạnh và một đường chéo ( dựa trên cách vẽ tam giác khi biết các số đo của ba cạnh).

 TD – TĐ:- HS biết v/dụng các KTCB trong bài vào t/huống thực tiễn đ/giản.

II.Phương tiện: - Thước thẳng,đo độ.

 

doc137 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài: Tứ giác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b) Hình lập phương: V = a3 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP: GV cho HS làm bài 13 SGK – tr.103: Đề bài và hình vẽ bảng phụ GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng điền số thích hợp vào ô trống. Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 S một đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Cần nắm được dấu hiệu đường thẳngmp, 2 mp với nhau. Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật, hình lập phương. BTVN: 10 ; 11 ; 12 ;14 SGK – tr.103-104-105. IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày soạn: 04/04/2011. Tuần 32. Tiết 58: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng // với mp, đường thẳng mp, hai mp //, hai mp và bước đầu giải thích có cơ sở. - Củng cố các công thức tính diện tích , thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế. - Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan đến tư duy trừu tượng, kiểm tra vận dụng vào thực tế. II. Phương tiện: - Bảng phụ ghi đề bài, bài giải một số bài tập. Thước thẳng, phấn màu. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: KIỂM TRA: GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH. Cho biết: C B Đường thẳng BFvới những mp nào? Giải thích vì sao BF với mp (EFGH) ? D A G F H E - Giải thích tại sao mp(BCGF) với mp (EFGH)? - Kể tên các đường thẳng // với mp (EFGH)? - Đường thẳng AB // với mp nào? - Đường thẳng AD // với những đường thẳng nào? HS2: Chữa bài 12 SGK – tr.104: A (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). B D C - Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp. GV nhận xét, cho điểm. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS 1: Trả lời câu hỏi: - Trong hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH đường thẳng BFmp(ABCD) và mp (EFGH) . Có BFFE vì ABFE là hình chữ nhật. BFFG vì BCGF là hình chữ nhật. FE và FG là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(EFGH) nên BFmp(EFGH) - Có BFmp(EFGH) mà BFmp(BCGF) mp(BCGF) mp(EFGH) - Đường thẳng AB, BC, CD, DA // mp (EFGH) . - Đường thẳng AB // với mp(EFGH) và mp(DCGH) - Đường thẳng AD // với đường thẳng BC, EH, FG. HS2: Điền số tích hợp vào ô trống. AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Công thức: AD2 = AB2 + BC2 + CD2 AD = CD = BC = AB = Hoạt động 2: LUYỆN TẬP. Bài 11 SGK – tr.104: (Đề bài, đưa lên bảng phụ). Hai HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần. - HS1: Câu a. - HS2: Câu b. GV nhận xét, lưu ý HS tránh sai lầm: = = = = = 8 (Áp dụng sai tính chất dãy tỉ số bằng nhau). Bài 14 SGK – tr.104: (Đề bài, hình vẽ bảng phụ) 0,8m 2m Bài 15 SGK – tr.105: (Đề bài, hình vẽ bảng phụ) a) Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là: a, b ,c (cm). ĐK: a, b, c > 0. Có: = = = k a = 3k ; b = 4k ; c = 5k V = a.b.c = 480 3k.4k.5k = 480 60k3 = 480 k3 = 8 k = 2. Vậy: a = 3.2 = 6 (cm) b = 4.2 = 8 (cm) c = 5.2 = 10 (cm) b) Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích mỗi mặt là: 486 : 6 = 81 (cm2) Độ dài cạnh lập phương là: a = = 9 (cm) Thể tích của hình lập phương là : V = a3 = 93 = 729 (cm3) HS nhận xét, chữa bài. HS trả lời, GV ghi bảng. a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là : 20.120 = 2400 (l) = 2400 (dm3) = 2,4 (m3) Diện tích đáy bể là : 2,4 : 0,8 = 3 (m2) Chiều rộng bể nước là : 3 : 2 = 1,5 (m). b) Thể tích của bể là : 20.(120 + 60) = 3600 (l) = 3600 (dm3) = 3,6 (m3) Chiều cao của bể là : 3,6 : 3 = 1,2 (m). HS quan sát hình, trả lời : - Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là : 7 – 4 = 3 (dm). - Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch : 2.1.0,5.25 = 25 (dm3) - Diện tích đáy thùng là : 7.7 = 49 (dm2) - Chiều cao nước dâng lên là : 25 : 49 = 0,51 (dm) - Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là : 3 – 0,51 = 2,49 (dm) Bài 17 SBT- Tr.108 : Cạnh của hình lập phương =. Vậy độ dài đoạn AC1 là : a) 2 b) 2 c) d) 2 Kết quả nào trên đây là đúng ? (Đề bài , hình vẽ đưa lên bảng phụ) - Nêu cách tính đoạn AC1. A C1 A1 B1 - HS : AC12 = AA12 + A1B12 + B1C12 = ()2 + ()2 + ()2 = 2 + 2 + 2 = 6. AC1 = . Kết quả C. đúng *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - BTVN : 16 ; 18 SGK – tr.105. 16 ; 19 ; 21 ; 24 SBT – tr.108+109+110. P1 4 Hướng dẫn bài 18 SGK. 2 Một HS đọc đề bài. P B P1≡ P A 3 3 2cm B A 3cm 4 Q 2 4cm Hình 92 Hình khai triển và trải phẳng: QP = = ≈ 6,7cm QP1 = = ≈ 6,4cm QP1 < QP Vậy kiến bò theo đường QBP1 là ngắn nhất. - Đọc trước bài : Hình lăng trụ đứng. Và mang vật có hình lăng trụ để học. IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: - Kiểm tra cho HS chữa bài 12 SGK – tr.104 - Luyện tập bài : 11 ; 14 ; 15 ; 17 SGK – tr.104 RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY : Ngày soạn: 08/04/2011. Tuần 32. Tiết 59: §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. I. Mục tiêu: - HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. - Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai). - Củng cố khái niệm “ song song ”. II. Phương tiện: - Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK. - Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: 1. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. GV nêu vấn đề: Ta đã được học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là một hình lăng trụ đứng? Đó là nội dung bài học hôm nay. Chiếc đèn lồng tr.106 cho ta hình ảnh một hình lăng trụ đứng. Con hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì? Các mặt bên là hình gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình 93 và đọc SGK – tr.106 - GV đưa hình 93 SGK lên bảng (có ghi chú). Hãy nêu tên các đỉnh của hình lăng trụ? Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này, các mặt bên là những hình gì? Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này, các cạnh bên có đặc điểm gì? Nêu tên các mặt đáy của hình lăng trụ này. Hai mặt đáy này có đặc điểm gì? HS nghe GV trình bày và ghi bài. Mặt bên HS quan sát chiếc đèn lồng, rồi trả lời: Chiếc đèn lồng đó có đáy là một hình lục giác, các mặt bên là các hình chữ nhật. Một HS đọc to SGK từ “Hình 99” đến “kí hiệu ABCDA1B1C1D1”. HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời. Đỉnh D1 Đáy Cạnh bên C1 D C B1 B A1 A - Các đỉnh của lăng trụ là: A, B, C, D, A1,B1, C1, D1. - Các mặt bên của hình lăng trụ này là: ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1, DAA1D1. Các mặt bên là các hình chữ nhật. - Các cạnh bên của hình lăng trụ này là: AA1, BB1, CC1, DD1. Các cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau. - Hai mặt đáy của hình lăng trụ này là: ABCD, A1B1C1D1. Hai mặt đáy là hai đa giác bằng nhau. GV yêu cầu HS làm - Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng có song song với nhau hay không? Tại sao? - Các cạnh bên có vuông góc với 2 m/ph đáy không? Tại sao A1A mp(ABCD) ? A1A mp(A1B1C1D1) ? - Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không? Chứng minh mp ABB1A1 mp(ABCD) và mp(A1B1C1D1) GV giới thiệu: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng. Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng. - GV đưa ra một số mô hình hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác (có thể đặt đứng, đặt nằm, đặt xiên), yêu cầu HS chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ. GV nhắc HS lưu ý trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. HS trả lời. HS trả lời. HS lần lượt lên bảng chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của từng lăng trụ. - Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng có // với nhau vì AB và BC là hai đường thẳng cắt nhaump(ABCD). A1B1 và B1C1 là hai đường thẳng cắt nhau mp(A1B1C1D1) mà AB // A1B1, BC // B1C1 - Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy. Chứng minh: A1A mp(ABCD). Có A1AAB vì ABB1A1 là hình chữ nhật. Có A1AAD vì ADD1A1 là hình chữ nhật mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau của mp(ABCD). Chứng minh tương tự: A1A mp(A1B1C1D1). - Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy. Chứng minh mp ABB1A1 mp(ABCD) Theo chứng minh trên ta có: A1A mp(ABCD) , A1Amp(ABB1A1) mp(ABB1A1) mp(ABCD). Chứng minh tương tự ta suy ra: mp(ABB1A1) mp(A1B1C1D1). Hoạt động 2: 2- VÍ DỤ. C GV yêu cầu HS đọc SGK – tr.107 từ “Hình 95” đến “ đoạn thẳng AD”. Sau đó GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác hình 95 theo các bước sau: - Vẽ ∆ABC (không vẽ ∆ cao như hình phẳng vì đây là nhìn phối cảnh trong không gian). HS vẽ theo sự hướng dẫn của GV (vẽ trên giấy kẻ ô vuông). F E D B A - Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song, bằng nhau, vuông góc với cạnh AB. - Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt (CF, DF, FE). GV gọi HS đọc “Chú ý” SGK – tr.107 và chỉ rõ trên hình vẽ để HS hiểu. GV yêu cầu HS làm bài 20 (hình 97b, c). GV kiểm tra việc vẽ hình của HS (nét liền, nét khuất, đỉnh tương ứng). C B HS lớp vẽ thêm các cạnh còn thiếu vào vở. Hai HS lên bảng hoàn chỉnh hình 97b, c. F G H E D C B A H G F E D A Hoạt động 3: LUYỆN TẬP. Bài 19 SGK – tr.108: (Đề bài và bảng kẻ sẵn trên bảng phụ). Bài 21 SGK – tr.108: (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). a) Những cặp mặt nào song song với nhau? b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau? HS quan sát hình và lần lượt trả lời miệng, GV ghi lại. Hình a b c d Số cạnh của một đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 HS trả lời: a) mp(ABC) // mp(A’B’C’) b) mp(ABB’A’) mp(ABC) mp(BCC’B’) mp(ABC) mp(ACC’A’) mp(ABC) C B’ A’ B A C’ *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ. - Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - BTVN: 20 (hình 97d, e) ; 21(c) ; 22 SGK – tr.109 26 ; 27 ; 28 ; 29 SBT – tr.111-112 IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: GV nên tránh việc chỉ đưa ra những hình có đáy nằm ngang. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY :

File đính kèm:

  • docGiao an hinh 8 ca nam 3 cot.doc