MỤC TIÊU:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
- Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương
- Có thái độ nghiêm túc ; hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, bảng phụ .
HS: bảng con, phiếu học tập
5 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 66: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :20 tháng 4 năm 2014
Ngày dạy :22 tháng 4 năm 2014
Tiết 66
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
- Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương
- Có thái độ nghiêm túc ; hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, bảng phụ .
HS: b¶ng con, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: LÝ THUYẾT (10')
GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu HS trả lời
Sau đó Gv đưa bảng phụ:
Hoạt động 2: BÀI TẬP (33')
Phương trình
1) Hai phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số.
Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0
3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phưong trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Bất phương trình
1) Hai bất phương trình tương đương.
Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trinh.
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
– Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
– Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b £ 0, ax + b ³ 0) với a và b
Ví dụ : 2x – 1 = 0
là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 3 < 0; 5x – 8 ³ 0
Bài 1 (SGK).
Phân tích các đa thức sau nhân tử :
a2 – b2 – 4a + 4
b) x2 + 2x – 3
c) 4x2y2 – (x2 + y2)2
d) 2a3 – 54b3
Gọi 2 HS lên bảng trình bày
? Để phân tích các đa thức thành nhân tử ta sử dụng những phương pháp nào?
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
Bài 6 (SGK).
Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên.
? Để giải dạng toán này ta làm thế nào?
GV yêu cầu một HS lên bảng làm.
Bài 7 (SGK).
Giải các phương trình.
a)
b)
c)
GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một
Bài 1
Hai HS lên bảng làm
a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a2 – 4a + 4) – b2
= (a – 2)2 – b2 = (a – 2 – b)(a – 2 + b)
b) x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3
= x(x + 3) – (x + 3) = (x + 3)(x – 1)
d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3)
= 2( a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2)
Bài 6
HS : Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên.
HS lên bảng làm.
=
Với x Î Z Þ 5x + 4 Î Z
Þ M Î Z Û Î Z
Û 2x – 3 Î Ư(7) Û 2x – 3 Î {±1; ±7}
Giải tìm được x Î {– 2 ; 1 ; 2 ; 5}
Bài 7
GV yêu cầu HS lên bảng làm
a) Kết quả x = –2
b) Biến đổi được : 0x = 13
Vậy phương tình vô nghiệm
c) Biến đổi được : 0x = 0
Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào
ẩn số nên có một nghiệm duy nhất. Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b(Ox = 13) vô nghiệm, phương trình c(Ox = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào.
Bài 10 (SGK).
Giải các phương trình :
a)
b)
? Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ?
? Quan sát các phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ?
GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 10
HS : Đó là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm.
HS : ở phương trình a có (x – 2) và
(2 – x) ở mẫu vậy cần đổi dấu.
Phương trình b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu.
Hai HS lên bảng làm.
a) ĐK : x ¹ –1; x ¹ 2
Giải phương trình được : x = 2 (loại).
Þ Phương trình vô nghiệm.
b) ĐK : x ¹ ± 2
Giải phương trình được : 0x = 0
Þ Phương trình có nghiệm là bất kì số nào x ¹ ± 2
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức .
- Bài tập về nhà số 12, 13, 15 tr 131, 132( SGK)
bài số 6, 8 10, 11 tr 151 (SBT).
Ngày soạn :11 tháng 5 năm 2014
Ngày dạy :13 tháng 5 năm 2014
Tiết 67
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
- Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy.
- Có thái độ nghiêm túc ; hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, bảng phụ .
HS: b¶ng con, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: LÝ THUYẾT (10')
HS1 : Chữa bài tập 12 ( SGK).
HS2 : Chữa bài tập 13 ( SGK).
GV yêu cầu hai HS kẻ bảng phân tích bài tập, lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài toán.
v(km/h)
t(h)
s(km)
Lúc đi
25
x
Lúc về
30
x
NS1 ngày (SP/ngày)
Số ngày (ngày)
Số SP(SP)
Dự định
50
x
Thực hiện
65
x + 255
GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý khi giải toán bằng cách lập phương trình.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1:
Phương trình :
Giải PT ta được x = 50 (TMĐK).
Quãng đường AB dài 50 km
HS2:
ĐK : x nguyên dương.
Phương trình :
Giải phương trình được.
x = 1500 (TMĐK).
Trả lời : Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm.
Bài 14 ( SGK).
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Gv yêu cầu một HS lên bảng rút gọn biểu thức
GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài rút gọn của bạn.
Sau đó yêu cầu hai HS lên làm tiếp câu b và c, mỗi HS làm một câu.
GV nhận xét, chữa bài
Sau đó GV bổ sung thêm câu hỏi:
d) Tìm giá trị của x để A>0
c) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên
File đính kèm:
- toan 8.doc