MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng .
Kĩ năng : Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. Biết vận dụng công thức đó vào việc tính toán. Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường , mặt . . .
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : Mo hình hình lăng trụ đứng tứ giác, tam giác, vài vật có dạng hình lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK. Bảng phụ ghi bài tập có kẻ ô vuông. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
Chuẩn bị của HS : Xem trước bài học, mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng. Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
27 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 59 - Bài 4: Hình lăng trụ đứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
diện tích xung quanh của hình chóp
Sxq = p .d Với : -/ p là nửa chu vi đáy
-/ d là trung đoạn của hình chóp đều .
+) Tính đúng diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
-/ Tính được trung đoạn : SI = = = 15 (cm)
-/ Tính đúng diện tích xung quanh của hình chóp đều .
Sxq = 4 . .15 . 16 = 480 (cm2) .
-/ Tính đúng diện tích toàn phần của hình chóp đều .
Stp = Sxq + Sđáy = 480 + 256 = 736 (cm2)
Bài mới:
Giới thiệu bài: GV (Đặt vấn đề): Tương tự như hình lăng trụ đứng, sau khi ta nắm được các yếu tố của nó. Làm sao ta tính được thể tích của nó? Thể tích của hình chóp đều có gì liên quan với thể tích của hình lăng trụ đứng? Để giải quyết nội dung trên, hôm nay ta nghiên cứu tiết 67. Từ đó g/v giới thiệu bài: Thể tích của hình chóp đều .
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
12’
15’
10’
Hoạt động 1: Cơng thức thể tích
G/v giới thiệu mô hình để tìm công thức tính thể tích .
G/v giới thiệu các dụng cụ để xác định thể tích hình chóp bằng phương pháp thực nghiệm .
Sau đó g/v giới thiệu cách xác định thể tích của hình chóp đều bằng thực nghiệm .
Vậy qua thực nghiệm , yêu cầu h/s cho biết thể tích của hình chóp đều so với thể tích hình lăng trụ đứng có cùng chiều cao và cùng cùng đáy đặt chồng khít lên nhau ?
Sau đó g/v chốt lại cho h/s về thể tích của hình chóp đều qua thực nghiệm và giới thiệu cho h/s : Người ta chứng minh được rằng thể tích này cũng đúng cho mọi hình chóp .
Sau đó yêu cầu h/s ghi nội dung trên vào vở .
Hoạt động 2: Thí dụ
Cho h/s ghi nội dung bài tập trên vào vở .
Dựa vào công thức tính thể tích thì để tính tích ta cần tìm ra được các đại lượng nào ?
Sau đó yêu cầu h/s tính các đại lượng trên .
Từ đó hãy tính thể tích của hình chóp trên .
Sau đó g/v chốt lại cho h/s về cách tính thể tích của hình chóp đều .
Sau đó giới thiệu cho h/s về nội dung chú ý như SGK trang 123 .
Hoạt động 3; Củng cố
GV đưa đề bài 44 tr123 SGK lên bảng phụ
a/ Thể tích không khí trong lều là bao nhiêu ?
b/ Xác định số vải bạt cần thiết để dựng lều (không tính đến đường viền, nếp gấp)
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 45 tr124 SGK
GV cho HS kiểm tra bài làm của vài nhóm.
H/s theo dõi các dụng cụ mà g/v giới thiệu để tìm thể tích của hình chóp đều .
H/s quan sát thực nghiệm để đưa ra kết quả của thể tích hình chóp đều .
Thể tích của hình chóp đều bằng thể tích của hình lăng trụ đứng có cùng chiều cao và có cùng đáy đặt chồng khít lên nhau
Hs/ chú ý nội dung mà g/v chốt lại về cách tính thể tích của hình chóp đều .
H/s ghi nội dung tính thể tích vào vở .
H/s ghi nội dung bài tập trên vào vở .
Phải tính được diện tích đáy . Muồn vậy phải tính được ;
-/ Cạnh của tam giác đáy .
-/ Chiều cao của tam giác đáy .
-/ Cạnh của tam giác đều có đường tròn ngoại tiếp bán kính R là : a = R
-/ Chiều cao của tam giác đều có đường tròn ngoại tiếp R là : h = .
H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v .
H/s chú ý lại về công thức tính thể tích của hình lăng trụ .
H/s ghi nội dung chú ý trên vào vở .
HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ 129 SGK
HS đứng tại chỗ trả lời .
HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm hình 130
Nửa lớp làm hình 131
Kết quả :
a) Diện tích đáy của hình chóp là :
S =
Thể tích hình chóp là :
V =
b) Diện tích đáy của hình chóp là :
S =
Thể tích hình chóp là :
V =
1) Công thức tính thể tích :
Người ta chứng minh được công thức tính thể tích của hình chóp đều :
V = S . h
Với : S là diện tích đáy
h là chiều cao .
2) Thí dụ :
Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều , biết chiều cao của hình chóp là 6cm , bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6 cm và » 1,73 .
Giải :
Cạnh của tam giác đáy .
a = R= 6 (cm)
Diện tích đáy :
S = = 27 (cm2)
Thể tích hình chóp đều :
V = S . h = 27. 2 » 93,42 (cm3) .
Chú ý : Người ta cũng nói :”Thể tích của khối lăng trụ , khối chóp ” thay cho “ Thể tích của hình lăng trụ , hình chóp”.
Bài 44 tr123 SGK
S
D C
H I
A B
a) Thể tích không khí trong lều :
V = S . h = . 22 . 2
= (m3) .
b) Xác định thể tích bạt để dựng lều :
Diện tích bạt để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp
Trong tam giác vuông SHI có
SI =
(cm)
Sxq = 4.SSAB = 4 . . 2 .
» 4 . 2,24 = 8,96 (m2) .
Hướng dẫn về nhà :2’
Nắm công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình chóp đều. Công thức tính cạnh tam giác đều theo bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, công thức tính diện tích tam giác đều theo cạnh của tam giác.
Bài tập về nhà 46, 47 tr124 SGK
Tiết sau luyện tập
IV/ RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 35:
Ngày soạn: 25-04-2014
Ngày dạy : 30-04-2014
Tiết 67:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố cho HS cách tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần và thể tích của hình chĩp đều.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng các cơng thức để tính tốn.
3.Thái độ:
- Cĩ thái độ cẩn thận, chính xác trong quá trình tính tốn.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, compa.
HS: Làm bài tập đầy đủ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc(1’)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (7’)
- GV: Cho HS viết cơng thức tính Sxq và V của hình chĩp đều?
- GV: Cho HS Chữa bài 45/SGK – 124?
- GV: Nhận xét bài làm của bạn? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
- HS 1: Lên viết cơng thức tính Sxq và V của hình chĩp đều.
- HS 2: Chữa bài 45/SGK.
HS: - Nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài.
Bài 45/SGK – 124:
S
B D
O
I
C
- Diện tích đáy của hình chĩp tam giác đều là:
Sđ =(cm)
- Thể tích của hình chĩp tam giác đều là:
V =
173,2 (cm2)
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
- GV: Cho HS đọc đề bài 47/SGK – 124?
- HS hoạt động nhĩm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134?
- GV: Gọi hs đọc đề bài 46/SGK – 124? S
N O
M H P
K
R Q
- GV: Để tính được Sđ của hình chĩp lục giác đều, ta làm như thế nào?
- GV: Để tính độ dài cạnh bên ta gắn vào tam giác nào để tính?
- Tính trung đoạn SK?
- Tính Sxq = ? và STp = ?
- GV: Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
- HS đọc đề bài 47/SGK.
- HS hoạt động nhĩm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134:
- HS đọc đề bài 46/SGK.
- HS lên bảng làm câu a.
- HS trả lời miệng.
- HS lên bảng tính.
- HS lên bảng tính Sxq, STp?
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng.
Bài 47/SGK – 124:
Kết quả: Miếng 4 khi gấp và dán chập 2 đường tam giác vào thì được các mặt bên của hình chĩp tam giác đều.
Các miếng 1, 2, 3 khơng gấp được hình chĩp đều.
Bài 46/SGK – 124:
N O
H
M P
K
R Q
a/
- Diện tích đáy của hình lục giác đều là:
Sđ = 6. SHMN =
(cm2)
- Thể tích của hình chĩp đều là:
V = .Sđ. h = . . 35
4364,77 (cm3)
b/
SMH:
(Đl Pytago)
= 37 (cm)
SKP: = 900
KP = = 6 (cm)
SK =
36,51 (cm)
- Diện tích xung quanh của hình chĩp đều là:
Sxq = p. d = 12. 3. 36,51
= 1314,4 (cm2)
- Diện tích đáy của hình chĩp đều là:
Sđ = 216 374,1 (cm2)
- Diện tích tồn phần của hình chĩp đều là:
STp + Dđ = 1688,5 (cm2)
3. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài.
- Làm bài tập: 52, 55/SGK – 128, 129.
IV. Rút Kinh Nghiệm:
Tuần 35:
Ngày soạn: 25-04-2014
Ngày dạy : 30-04-2014
Tiết 67:
ƠN TẬP CHƯƠNG IV
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS được hệ thống hĩa các kiến thức về hình lăng trụ đứng, hình chĩp đều. Hs vận dụng được các cơng thức đã học vào các dạng bài tập: Nhận biết, tính tốn,
2.Kỹ năng:
- Phát triể tư duy logic
3.Thái độ:
- HS thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Ơn tập các kiến thức trong chương.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc(1’)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết (17’)
- GV: H·y HS chỉ ra trên hình hộp chữ nhật: Các đường thẳng song song, cắt nhau, chéo nhau? Các đường thẳng song song với mặt phẳng, 2 mặt phẳng song song, 2 mặt phẳng vuơng gĩc?
- GV: Gọi hs lên bảng viết cơng thức tính Sxq, STp, V của hình lăng trụ đứng, hình chĩp đều?
- GV: Nhận xét bài làm?
- HS trả lời miệng.
- HS lên bảng viết cơng thức.
- HS: Nhận xét bài làm.
I. Lý thuyết:
1/ Hình hộp chữ nhật:
B C
D
B’
A C’
A’ D’
2/ Hình lăng trụ đứng:
h
Sxq = 2p.h (p: nửa chu vi đáy)
STp = Sxq + Sđ
V = Sđ . h
3/ Hình chĩp đều:
h d
Sxq = p. d (p: nửa chu vi đáy)
STp = Sxq + Sđ
V = Sđ . h
Hoạt động 2: Luyện tập (24’)
- GV: Cho HS đọc đề bài (Bảng phụ) Bµi 51 SGK
- GV: Gọi lần lượt 3 hs lên bảng làm bài?
- GV: Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
- GV: Gọi hs đọc và tĩm tắt đề bài Bµi 57 SGK
- GV: Y/c hs nêu cách tính?
- GV: Cho hs hoạt động nhĩm trình bày bài?
- GV: Y/c đại diện nhĩm trình bày bài?
- GV: Yêu cầu hs nhận xét và sửa chữa sai sĩt nếu cĩ.
- HS đọc đề bài.
- 3 HS lần lượt lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm.
Nêu các kiến thức đã sử dụng.
- HS: Đọc và tĩm tắt đề bài.
- HS: Nêu cách tính.
- HS hoạt động nhĩm
- HS: Thực hiện
- HS: Thực hiện
II.Bài tập:
Bài 51/SGK – 127:
a/
h
a
Sxq = 4ah
STp = 4ah + 2a2
V = a2h
b
a
h
Sxq = 3ah
STp = 3ah + 2.
= a
V = .h
c/
a
Sxq = 6ah
Sđ = 6
STp = 6ah +
V =
Bài 57/SGK – 129:
A
B D
O
C
Diện tích đáy của hình chĩp là: Sđ =
(cm2)
- Thể tích hình chĩp đều là:
V = Sđ.h = .25.20
(cm3
3. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài.
- Ơn lại tồn bộ kiến thức về chương III: Tam giác đồng dạng.
- Tiết sau ơn tập cuối năm
IV. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Hinh HOc 8 5967 Rat Ok.doc