Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 50: Ứng dụng vào thực tế của tam giác đồng dạng

MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành co bản (Đo gián tiếp chiều cao một vạt và khoảng cách giữa 2 điểm).

2- Kỹ năng: Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp.

3- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.

II- CHUẨN BỊ:

GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 50: Ứng dụng vào thực tế của tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 19/3/2014 Tiết 50: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I- MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành co bản (Đo gián tiếp chiều cao một vạt và khoảng cách giữa 2 điểm). 2- Kỹ năng: Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp. 3- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II- CHUẨN BỊ: GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55. HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế nào? (- Tương tự bài tập 50 đã chữa). - GV: Để HS nhận xét Cách đo 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng, trình chiếu HĐ 1: Tìm cách đo gián tiếp chiều cao của vật - GV: Cho HS hoạt động theo từng nhóm trao đổi và tìm cách đo chiều cao của cây và GV nêu cách làm. Hình 54/ 85 SGK - HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm báo cáo và rút ra cách làm đúng nhât. - VD: Đo AB = 1,5, A'B = 4,5 ; AC = 2 Thì cây cao mấy m? - HS Thay số tính chiều cao HĐ2: Tìm cách đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất, trong đó có 1 điểm không thể tới được. - GV: Cho HS xem H55 Tính khoảng cách AB ? HS suy nghĩ, thảo luận trong nhóm tìm cách đo được khoảng cách nói trên - HS Suy nghĩ phát biểu theo từng nhóm 1) Đo gián tiếp chiều cao của vật + Bước 1: - Đặt thước ngắm tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây. - Xác định giao điểm B của đường thẳng AA' với đường thẳng CC' (Dùng dây). Bước 2: - Đo khoảng cách BA, AC & BA' Do ABC ~ A'B'C' - Cây cao là 2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không thể tới được B1: Đo đạc - Chọn chỗ đất bằng phẳng; vạch 1 đoạn thẳng có độ dài tuỳ chọn (BC = a) - Dùng giác kế đo góc trên mặt đất đo các ABC = , ACB = B2: Tính toán và trả lời: Vẽ trên giấy A'B'C' với B'C' = a' B’ = ; C' = có ngay ABC ~ A'B'C' - áp dụng + Nếu a = 7,5 m + a' = 15 cm A'B' = 20 cm Khoảng cách giữa 2 điểm AB là: cm = 10 m 4. Củng cố: - GV cho 2 HS lên bảng ôn lại cách sử dụng giác kế để đo 2 góc tạo thành trên mặt đất. - HS lên trình bày cách đo góc bằng giác kế ngang - GV: Cho HS ôn lại cách sử dụng giác kế đứng để đo góc theo phương thẳng đứng. - HS trình bày và biểu diễn cách đo góc sử dụng giác kế đứng 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu thêm cách sử dụng 2 loại giác kế - Xem lại phương pháp đo và tính toán khi ứng dụng đồng dạng. - Chuẩn bị giờ sau: - Mỗi tổ mang 1 thước dây (Thước cuộn) hoặc thước chữ A 1m + dây thừng. Giờ sau thực hành (Bút thước thẳng có chia mm, eke, đo độ). Ngày dạy:22/3/2014 Tiết 51:THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (Đo chiều cao của một vật, Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được ). I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm). - Đo chiều cao của cây, một toà nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được. 2- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm. 3- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II- CHUẨN BỊ: GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55. HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước dây, giấy bút. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Thực hành - Hoạt động nhóm. IV . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế nào? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Đo chiều cao một vật B1: - GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành + Đo chiều cao của cây ở sân trường + Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau B2: - Các tổ nghe, xác định vị trí thực hành của tổ mình - HS các tổ về đúng vị trí và tiến hành thực hành - HS làm theo hướng dẫn của GV - GV: Đôn đốc các tổ làm việc, đo ngắm cho chuẩn. HS thực hành đo đạc thực tế ghi số liệu HS tính toán trên giấy theo tỷ xích Báo cáo kết quả. 1. Đo chiều cao một vật B1: Chọn vị trí đặt thước ngắm ( giác kế đứng) sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua ngọn cây. B2: Dùng dây xác định giao điểm của Â' và CC' B3: Đo khoảng cách BA, AA' B4: Vẽ các khoảng cách đó theo tỷ lệ tuỳ theo trên giấy và tính toán tìm C'A' B5: tính chiều cao của cây: Khoảng cách: A'C' nhân với tỷ số đồng dạng ( Theo tỷ lệ) 4- Củng cố: - GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của từng nhóm. - GV: làm việc với cả lớp. + Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm + Thông báo kết quả đúng. + ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày. + Khen thưởng các nhóm làm việc có kết quả tốt nhất. + Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt. + Đánh giá cho điểm bài thực hành. 5- Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục tập đo một số kích thước ở nhà: chiều cao của cây, ngôi nhà. - Giờ sau mang dụng cụ thực hành tiếp - Ôn lại phần đo đến một điểm mà không đến được. - Làm các bài tập: 53, 54, 55 - Ôn lại toàn bộ chương III - Trả lời câu hỏi 1 đến 9/ 89 SGK

File đính kèm:

  • docTIET 5051.doc