Mục tiêu:
 a- Kiến thức: 
 - Củng cố cho Hs về định lí Ta lét, hệ quả của định lí Talét, định lí đường phân giác trong tam giác
 b- Kĩ năng:
- Rèn cho Hs kĩ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, c/m hai đường thẳng song song. 
 c-Thái độ:
 - Giáo dục tính chính xác , cẩn thận.
2- Chuẩn bị:
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1626 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 41: Luyện tập - Đặng Văn Khôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ct:41 
Ngày dạy:13/02/07
LUYỆN TẬP
1- Mục tiêu:
 a- Kiến thức: 
	- Củng cố cho Hs về định lí Ta lét, hệ quả của định lí Talét, định lí đường phân giác trong tam giác
 b- Kĩ năng:
- Rèn cho Hs kĩ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, c/m hai đường thẳng song song. 
 c-Thái độ:
	- Giáo dục tính chính xác , cẩn thận.
2- Chuẩn bị:
 Gv: Thước, compa, bảng phụ.
 Hs: Thước, compa.
3- Phương pháp:Trực quan bằng hình vẽ, hoạt động nhóm. 
4- Tiến trình:
 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs.
 4.2 Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất về đường phân giác của tam giác.
Bài 17/65/sgk:
 Gọi Hs đọc đề bài, vẽ hình ghi GT và KL.
- Gv gọi Hs nhận xét
- Gv nhận xét và hướng dẫn cách phân tích đi lên.
 DE // BC
 = 
 = ( tính chất phân giác !AMB)
 = (Tính chất phân giác !AMC)
 MB = MC ( AM trung tuyến)
Bài 18/68/sgk:
	!ABC
	AB = 5cm; AC = 6cm; BC = 7cm
	GT	AE phân giác 
 KL	EB = ? ; EC = ?
Gọi Hs lớp nhận xét bài làm của bạn.
Gv nhận xét và cho điểm.
Bài 17/65/sgk:
	!ABC
	AM trung tuyến
	GT	MD phân giác 
	ME phân giác 
	KL	DE // BC
C/m:
 Xét !AMB có MD là tia phân giác của 
 = ( tính chất đường phân giác của tam giác)
- Xét !AMC có ME là phân giác của 
 = ( Tính chất phân giác !AMC)
 Ta lại có: MB = MC ( AM là trung tuyến)
 = 
 DE // BC ( định lí đảo của Talét)
Bài 18/68/sgk:
 C/m:
Xét !ABC có AE là tia phân giác 
 = ( tính chất đường phân giác trong tam giác)
 = ( tính chất tỉ lệ thức)
 = 
EB = (cm)
EC = BC – EB = 7 – 3,18 = 3,82
 4.3 Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Bài 20/68/sgk:
Gv gọi Hs đọc đề bài sau đó cho Hs lên bảng vẽ hình ghi GT và Kl
Trên hình có: EE//AB//CD
Vậy: Để c/m OE = OF
	 = 
 = ; = 
 = 
	 = 
	AB // CD
Phân tích bài toán xong
Gv gọi một Hs lên bàng trình bày
Bài 21/68/sgk:
 Gọi Hs đọc to đề bài và cho một Hs lên bảng vẽ hình ghi gt và kl.
	!ABC, AM trung tuyến
	AD phân giác 
	GT	AB = m; AC = n (n > m)
	SABC = S
	b/ n = 7cm; m = 3cm
	KL	a/ SADM = ?
	b/ SADM = ? %SABC
Gv hướng dẫn Hs cách c/m:
- Trước hết các em hãy xác định vị trí của điểm D với điểm B và M
- Làm thế nào em có thể khẳng định D nằm giữa B và M.
- Em có thể so sánh SABM và SAMC với SABC được hay không?
- Hãy tính tỉ số giữa SABD và SACD theo m và n. Từ đó tính SACD.
Hãy tính SADM = ?
b/ SADM = ? %SABC. Khi m = 3cm; n = 7cm
Gv cho Hs thay giá trị của m và n vào và tính 
 Bài 22/70/sbt:
 Đề bài , hình vẽ đưa lên bảng phụ.
Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm.
Đề bài: 
 Cho tam giác ABC cân (AB = AC). Phân giác cắt AC tại D và cho biết AB = AC = 15cm, BC = 10cm
a/ Tính AD, CD 
b/ Đường vuông góc với BD cắt AC kéo dài tại E. Tính EC.
 !ABC (AB = AC)
	Phân giác cắt AC tại D
 GT AB = AC = 15cm, BC = 10cm
 b/ DB DE tại B, AC DE=
	a/ AD = ?; DE = ?
	KL	b/ EC = ?
 Sau thời gian 5 phút cho đại diện nhóm lên bảng trình bày, mỗi nhóm một câu.
Bài 20/68/sgk:
 	ABCD hình thang(AB //CD)
	AC BD = 
	GT	a // AB //CD
	aAD = ; aBC = 
	KL	OE = OF
 C/m:
 Xét !ADC, ta có:EF // CD (gt)
 = (1)
 và = (HQ định lí Talét) (2)
 Ta lại có: AB//CD ( định lí hình thang)
 = 
(tính chất TLT)
 = (3)
 Từ (1), (2) và (3) suy ra = 
 OE = OF 
Bài 21/68/sgk:
a/ SADM = ?
 Ta có: AD là phân giác 
 = = ( tính chất phân giác)
 Mà: m < n
BD < CD
 Và MB = MC = (M trung điểm BC)
D nằm giữa B và M
Mặt khác: SAMB = SAMC = SABC = S ( vì 3 tam giác này có chung đường cao hạ từ A xuống BC)
MB = MC = 
Ta có: SABC = h.BC và SACD = h.CD
 = = 
SACD = 
Ta có: SADM = SACD – SACM = - S
	= = 
b/ Có: m = 3cm; n = 7cm
SADM = = = 
Hay: SADM = = 20%SABC
Bài 22/70/sbt:
C/m:
 a/ !ABC có BD là phân giác của 
 = = = (t/c đường phân giác của tam giác).
 = 
Hay = 
AD = = 9cm và CD = 15 – 9 = 6(cm)
b/ EC = ?
Ta có: BE BD (gt)
BE là phân giác ngoài 
 = = = 
 = 
 = 
3EC = 2EC + 30 EC = 30 cm
 4.4 Củng cố và luyện tập:
	- C/m hai đoạn thẳng bằng nhau ta có thể c/m: hai tỉ số của hai đoạn thẳng bằng nhau trong đó có hai mẫu ( hoặc hai tử bằng nhau)
	- C/m hai đường thẳng song song, ta có thể áp dụng định lí Talét đảo.
 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
	- Ôn tập định lí Talét ( thuận, đảo, hệ quả.)
	- BTVN: 19, 20, 21, 23/68/sgk.
5- Rút kinh nghiệm:
            File đính kèm:
 Tiet 41.doc Tiet 41.doc