Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang (tiếp)

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích

2. Kỹ năng:

- Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích

- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá

 

doc93 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài cũ: Lồng vào bài mới III- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu hình chóp - GV: Dùng mô hình giới thiệu cho HS khái niệm hình chóp, dùng hình vẽ giới thiệu các yếu tố có liên quan, từ đó hướng dẫn cách vẽ hình chóp - GV: Đưa ra mô hình chóp cho HS nhận xét: - Đáy của hình chóp ? - Các mặt bên là các tam giác - Đường cao SH * HĐ2: Hình thành khái niệm hình chóp đều - GV: Đưa ra mô hình chóp đều cho HS nhận xét: - Đáy của hình chóp - Các mặt bên là các tam giác - Đường cao SH Khái niệm : SGK/ 117 S. ABCD là hình chóp đều : ( ABCD) là đa giác đều SBC = SBA = SDC = ? . Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành hình chóp đều. GV yêu cầu HS làm bài tập 37/ SGK tr118 * HĐ3: Hình thành khái niệm hình chóp cụt đều - GV: Cho HS quan sát và cắt hình chóp thành hình chóp cụt - Nhận xét mặt phẳng cắt - Nhận xét các mặt bên 1) Hình chóp - Đáy là một đa giác - Các mặt bên là các tam giác có chung 1 đỉnh S A B C D H - SAB, SBC, SCD, SDA là các mặt bên - SH (ABCD) là đường cao - S là đỉnh - Mặt đáy: ABCD Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác S B H Hình chóp đều D C A - Đáy là một đa giác đều - Các mặt bên là các tam giác cân = nhau - Đường cao trùng với tâm của đáy - Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân - Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy - Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều gọi là trung đoạn của hình chóp đó Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc cạnh đáy của hình chóp ? Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành hình chóp đều. Bài tập 37/ SGK tr118 a.Sai, vì hình thoi không phảI là tứ giác đều b.Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều 3) Hình chóp cụt đều A C S B D H + Cắt hình chóp bằng một mặt phẳng // đáy của hình chóp ta được hình chóp cụt - Hai đáy của hình chóp cụt đều // Nhận xét :- Các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang cân IV: Củng cố - HS đứng tại chỗ trả lời bài 37 - HS làm bài tập 38 Điền vào bảng - Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là 2 đa giác đều đồng dạng với nhau Chóp tam giác đều Chóp tứ giác đều Chóp ngũ giác đều Chóp lục giác đều Đáy Tam giác đều Hình vuông Ngũ giác đều Lục giác đều Mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân------ Số cạnh đáy 3 4 5 6 Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 V: Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 38, 39 sgk/119 c Tiết 65 Diện tích xung quanh hình chóp đều Ngày soạn: 4/4/2012 Ngày giảng: 9/5/2012 A- Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính S xung quanh của hình chóp đều.Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh hình chóp. 3. Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bảng phụ - HS: Bìa cứng kéo băng keo C- tiến trình bài dạy: I- Tổ chức: 8A 8B II- Kiểm tra bài cũ: - Phần làm bài tập ở nhà của HS III- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp GV: Yêu cầu HS đưa ra sản phẩm bài tập đã làm ở nhà & kiểm tra bằng câu hỏi sau: - Có thể tính được tổng diện tích của các tam giác khi chưa gấp? - Nhận xét tổng diện tích của các tam giác khi gấp và diện tích xung quanh hình hình chóp đều? a.Số các mặt bằng nhau trong 1 hình chóp tứ giác đều là: b.Diện tích mỗi mặt tam giác là: c.Diện tích đáy của hình chóp đều.. d.Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp đều là: GV giải thích : tổng diện tích tất cả các mặt bên là diện tích xung quanh của hình chóp GV đưa mô hình khai triển hình chóp tứ giác Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều: GV : Với hình chóp đều nói chung ta có: Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều thế nào? áp dụng: Bài 43 a/ SGK/ 121 - GV: Cho HS thảo luận nhóm bài tập VD *HĐ2: Ví dụ Hình chóp S.ABCD 4 mặt là tam giác đều bằng nhau H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC bán kính HC = R = Biết AB = R S A C I H B 1) Công thức tính diện tích xung quanh - Tính được S của các tam giác đó bằng công thức - Sxq = tổng diện tích các mặt bên ?a. Là 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân = 12 cm2 4. 4 = 16 cm2 12 . 4 = 48 cm2 Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều: Diện tích mỗi tam giác là: Sxq của tứ giác đều: S Xq = p. d Sxq = 4. = = P. d Công thức: SGK/ 120 p: Nửa chu vi đáy d: Trung đoạn hình chóp đều * Diện tích toàn phần của hình chóp đều: Stp = Sxq + Sđáy Bài 43 a/ SGK: S Xq = p. d = = 800 cm2 Stp = Sxq + Sđáy= 800 + 20 . 20 = 1200 cm2 2) Ví dụ: Hình chóp S.ABCD đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là R Nên AB = R = = 3 ( cm) * Diện tích xung quanh hình hình chóp : Sxq = p.d = ( cm2) A C S B D H IV: Củng cố Chữa bài tập 40/121 * Chữa bài tập 40/121 + Trung đoạn của hình chóp đều: SM2 = 252 - 152 = 400 SM = 20 cm + Nửa chu vi đáy: 30. 4 : 2 = 60 cm + Diện tích xung quanh hình hình chóp đều: 60 . 20 = 1200 cm2 + Diện tích toàn phần hình chóp đều: 1200 + 30.30 = 2100 cm2 V: Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 41, 42, 43 sgk c Tiết 66 Thể tích của hình chóp đều Ngày soạn: 4/4/2012 Ngày dạy 8A 10/5/2012 8B 11/5/2012 A- Mục tiêu bài dạy: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính Vcủa hình chóp đều. - Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. B- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Dụng cụ đo lường - HS: Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng C- tiến trình bài dạy: I- Tổ chức: 8A 8B II- Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. áp dụng tính chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác đều có dung tích là 3600 lít và cạnh hình vuông của đáy là 3 m III- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu công thức tính thể tích của hình chóp đều - GV: đưa ra hình vẽ lăng trụ đứng tứ giác và nêu mối quan hệ của thể tích hai hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều và một hình chóp đều có chung đáy và cùng chiều cao - GV: Cho HS làm thực nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình trên có mối quan hệ biểu diễn dưới dạng công thức Vchóp đều = S. h + S: là diện tích đáy + h: là chiều cao * Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối lăng trụ, khối chóp * HĐ2: Các ví dụ * Ví dụ 1: sgk * Ví dụ 2: Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm * HĐ3: Tổ chức luyện tập * Vẽ hình chóp đều - Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy - Vẽ đường cao của hình chóp đều - Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất) 1) Thể tích của hình chóp đều A' S D' B' A B C D C' HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều Vchóp đều = S. h - HS làm ví dụ + Đường cao của tam giác đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm Cạnh của tam giác đều: a2 - = h a = 2. h . = 10,38 cm IV: Củng cố chữa bài 44/123 a) HS chữa b) Làm bài tập sau + Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm Tính thể tích của hình chóp đều? + Cho thể tích của hình chóp đều 18 cm3 Cạnh AB = 4 cm Tính chiều cao hình chóp? S B D H C A - HS làm việc theo nhóm * Đường cao của tam giác AB * Diện tích đáy: * Thể tích của hình chóp đều V = *Ta có: V: Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 45, 46/sgk - Xem trước bài tập luyện tập Tiết 67 ôn tập chương iv Ngày soạn: 4/4/2012 Ngày dạy 8A 10/5/2012 8B ..../.../2012 A- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều. - Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. B- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập - HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập C- tiến trình bài dạy: I- Tổ chức: 8A 8B II- Kiểm tra: III- Bài mới HĐ 1. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản Hình Sxung quanh Stoàn phần Thể tích C1 B1 C D1 A1 D A * Lăng trụ đứng - Các mặt bên là B hình chữ nhật - Đáy là đa giác * Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều Sxq = 2 p .h P: Nửa chu vi đáy h: chiều cao Stp= Sxq + 2 Sđáy V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao B C F G A D E H * Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật Sxq= 2(a+b)c a, b: 2 cạnh đáy c: chiều cao Stp=2(ab+ac+bc) V = abc A' S D' B' A B C D C' S B D H * Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông Sxq= 4 a2 a: cạnh hình lập phương Stp= 6 a2 V = a3 Chóp đều: Mặt đáy L à đa giác đều C A Sxq = p .d P: Nửa chu vi đáy d: chiều cao mặt bên ( trung đoạn) Stp= Sxq + Sđáy V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao *HĐ2: Luyện tập 2) Chữa bài 48 - GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3 Stp = Saq + S đáy = 43,3 + 25 = 68,3 cm2 3) Chữa bài 49 a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12(cm) Diện tích xung quanh là: 12. 10 = 120 (cm2) b) Nửa chu vi đáy: 7,5 . 2 = 15 Diện tích xung quanh là: Sxq = 15. 9,5 = 142,5 ( cm2) 4) Bài tập 65(1)SBT : Hình vẽ đưa lên bảng phụ B H -HS lên bảng làm BT S D C A BT65: a)Từ tam giác vuông SHK tính SK SK = (m) Tam giác SKB có: SB = (m) b) Sxq= pd 87 235,5 (m2) c) V = S.h2 651 112,8(m3 ) IV: Củng cố - GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp HS nhắc lại các công thức tính đã học. V: Hướng dẫn về nhà

File đính kèm:

  • doctoan 8(1).doc