) Kiến thức
Học sinh nắm được khái niệm một tứ giác, tứ giác lồi.
Nắm được tổng các góc của tứ giác.
2) Kĩ năng:
Hs vẽ được tứ giác
Giải các bài toán liên quan
3) Thái độ:
Tính chính xác và tính cẩn thận
13 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 1 - Tuần 1: Bài 1: Tứ giác (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
Mà Â2 so le trong 2
Vậy AD // BC
Nhận xét (sgk – 70)
2/ Hình thang vuông
A
B
C
D
Tứ giác ABCD là hình thang vuông.
Định nghĩa (sgk – 70)
Củng cố:
Bài 7 trang 71
Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800
x+ 800 = 1800
x = 1800 – 800 = 1000
Hình b: Â = (đồng vị) mà = 700 Vậy x=700
= (so le trong) mà = 500 Vậy y=500
Hình c: x== 900
 += 1800 mà Â=650
= 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150
Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học bài.
Làm bài tập9, 10 trang 71.
Xem trước bài “Hình thang cân”.
Rút kinh nghiệm:
Duyệt của tổ trưởng:
Ngày duyệt:
Tuần 2 Tiết 3
Ngày soạn:18/8/13
Ngày dạy 27/8/13 HÌNH THANG CÂN
I/ Mục tiêu
1) Kiến thức
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2) Kỹ năng:
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
3) Kiến thức:
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75 (các bài tập 11, 14, 19)
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông.
Sửa bài tập 9 trang 71
1
1
2
A
B
C
D
Tam giác ABC có AB = AC (gt)
Nên ABC là tam giác cân
Â1 =
Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â)
BC // AD
Do đó : = Â2
Mà so le trong Â2
Vậy ABCD là hình thang
3/Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu hình thang cân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc biệt?
Hình 23 SGK là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân?
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 2 trang 72.
.
Hs trả lời
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hs quan sát và trà lời câu hỏi sgk
a/ Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST.
b/ Các góc còn lại := 1000,
= 1100, =700, = 900.
c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau
1/ Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
A
B
C
D
AB // CD
=(hoặc  =)
Chứng minh:
a/ AD cắt BC ở O (giả sử AB < CD)
Ta có : (ABCD là hình thang cân)
Nên cân, do đó :
OD = OC (1)
Ta có :
(định nghĩa hình thang cân)
Nên cân
Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD // BC (không có giao điểm O)
Khi đó AD = BC (hình thang có
hai cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng nhau)
Chứng minh định lý 2 :
Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ?
?3
Gv yêu cầu hs làm ?3
A
B
C
D
1
1
2
2
O
A
B
C
D
Hs và gv cùng cm định lí
Hs trả lời các câu hỏi của gv
Hs làm ?3
Hs đọc định lí và dấu hiệu nhận biết
2/ Tính chất:
Định lý 1 : Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AD = BC
Định lý 2 : Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AC = BD
CM (SGK – 73)
3/ Dấu hiệu nhận biết
Sgk - 72
m
Củng Cố: (Cho hs học thuộc lí thuyết trên lớp và trả bài ngay nếu được
Hướng dẫn vế nhà:
Học bài và xem phần luyện tập
Rút kinh nghiệm
Tuần 2 Tiết 4
Ngày soạn:18/8/13
Ngày dạy 27/8/13
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
1) Kiến thức
Củng cố được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2) Kỹ năng:
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
3) Kiến thức:
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75 (các bài tập 11, 14, 19)
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới
Bài 11 trang 74
Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra:
AB = 2cm
CD = 4cm
AD = BC =
Bài 12 trang 74
Hai tam giác vuông AED và BFC có :
AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
(2 góc kề đáy hình thang cân ABCD)
Vậy (cạnh huyền – góc nhọn)
DE = CF
Bài 13 trang 74
Hai tam giác ACD và BDC có :
AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD)
DC là cạnh chung
Vậy (c-c-c)
do đó cân
ED = EC
Mà BD = AC
Vậy EA = EB
Bài14 trang 75
Học sinh quan sát bảng phụ trang 79
Tứ giác ABCD là hình thang cân (dựa vào dấu hiệu nhận biết)
Tứ giác EFGH là hình thang
Bài 15 trang 75
a/ Tam giác ABC cân tại A nên :
Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên :
Do đó
Mà đồng vị
Nên DE // BC
Vậy tứ giác BDEC là hình thang
Hình thang BDEC có nên là hình thang cân
b/ Biết Â= 500 suy ra:
650
Bài 16 trang 75
(BD là tia phân giác )
(CE là phân giác )
Mà (cân)
Hai tam giác ABD và ACE có :
 là góc chung
AB = AC (cân)
Vậy (g-c-g)
AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a bài 15
do đó cân
DE // BC (so le trong)
Mà (cmt)
Vậy BE = DE
Bài 17 trang 75
Gọi E là giao điểm của AC và BD
Tam giác ECD có : (do ACD = BDC)
Nên là tam giác cân ED = EC (1)
Do (so le trong)
(so le trong)
Mà (cmt)
nên là tam giác cân
EA = EB (2)
Từ (1) và (2) AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
5) Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”
Rút kinh nghiệm :
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt :
Tuần 3 Tiết 5
Ngày soạn:25/8/13
Ngày dạy: 5/9/13
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I/ Mục tiêu
1) Kiến thức :
Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
2) Kĩ năng :
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
3) Thái độ :
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, êke.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa hình thang cân
Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao ?
Sửa bài tập 18 trang 75
BE = BD do đó cân
a/ Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng nhau : AC = BE
mà AC = BD (gt)
b/ Do AC // BE (đồng vị)
mà (cân tại B)
Tam giác ACD và BCD có :
AC = BD (gt)
(cmt)
DC là cạnh chung
Vậy (c-g-c)
c/ Do (cmt) ADC = BCD
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
Sửa bài tập 19 trang 75 (Xem SGV trang 106)
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
?1 Dự đoán E là trung điểm AC ® Phát biểu dự đoán trên thành định lý.
Gv hướng dẫn hs cm
Học sinh làm ?2 ® Định lý 2
Chứng minh định lý 2
Gv hướng dẫn hs cm
?3 Trên hình 33. DE là đường trung bình
Vậy BC = 2DE = 100m
Học sinh làm ?1
Hs đọc nội dung định lí:
Hs cm dịnh lí
Học sinh làm ?2
Hs đọc định lí 2
Hs vẽ hình và ghi gt kết luận
Học sinh làm ?3
1/ Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: (SGK – 76)
GT AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
CM (sgk)
Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Định lý 2 : Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
AD = DB
AE = EC
GT DE // BC
KL
4) Củng cố:
Bài tập 20 trang 79
Tam giác ABC có
Mà đồng vị
Do đó IK // BC
Ngoài ra KA = KC = 8
IA = IB mà IB = 10 .Vậy IA = 10
Bài tập 21 trang 79
Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB
CD là đường trung bình
Hướng dẫn về nhà
Học bài và xem trước bài mới
Rút kinh nghiệm
Tuần 3 Tiết 6
Ngày soạn:25/8/13
Ngày dạy: 4/9/13
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA CỦA HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
1) Kiến thức :
Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
2) Kĩ năng :
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
3) Thái độ :
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, êke.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Nêu định lí của đường trung bình trong tam giác, vẽ hình ghi gt -kl
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
?4 Nhận xét : I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC
® Phát biểu thành định lý
Chứng minh định lý 4
Gọi K là giao điểm của AF và DC
Tam giác FBA và FCK có :
(đối đỉnh)
FB = FC (gt)
(so le trong)
Vậy (g-c-g)
AE = FK; AB = CK
Tam giác ADK có E; F lần lượt là trung điểm của AD và AK nên EF là đường trung bình
EF // DK
(tức là EF // AB và EF // CD)
Và
HS làm ?4
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC và EF
Tam giác ADC có :
E là trung điểm của AD(gt)
EI // DC (gt)
I là trung điểm của AC
Tam giác ABC có :
I là trung điểm AC (gt)
IF // AB (gt)
F là trung điểm của BC
Giới thiệu đường trung bình của hình thang ABCD (đoạn thẳng EF)
Hs làm đọc định lí viet1 gt kết luận và cm theo hướng dẫn của gv
?5
Vậy x = 40
2/ Đường trung bình của hình thang
Định lý 3 : Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.
ABCD là hình thang
(đáy AB, CD)
GT AE = ED
EF // AB
EF // CD
KL BF = FC
Định nghĩa : Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
Làm bài tập 23 trang 84
Định lý 2 :
Hình thang ABCD
(đáy AB, CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL EF // AB; EF // CD
4) củng cố:
Gv cho hs học bài ngay trên lớp và tiến hành kiểm tra miệng
5) Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Rút kinh nghiệm :
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt :
File đính kèm:
- hhoc (1-3).doc