Bài giảng Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai điểm)

- Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp

- Chuẩn bị cho tiết thực hành đo đạc

 

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3221 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Mục tiêu: Học sinh nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai điểm) Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp Chuẩn bị cho tiết thực hành đo đạc Những điểm cần lưu ý: Đây là nội dung cụ thể để chuẩn bị cho 2 tiết thực hành nên GV cần giúp HS nắm vững các thao tác sử dụng dụng cụ đo đạc (Thước đo góc theo chiều thẳng đứng và thước đo góc trên mặt phẳng ngang) Cần phải có dụng cụ đo thực sự để GV hướng dẫn cách đo Có thể hướng dẫn HS tự làm dụng cụ đo góc Chuẩn bị của thầy và trò: Thầy: chuẩn bị 2 dụng cụ đo góc (đứng và nằm ngang) Trò: Chuẩn bị tranh vẽ sẵn hình 54, 55 đã phóng to Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Giới thiệu bài toán 1 Dựa vào hình vẽ và cách hướng dẫn SGK để HS tìm ra cách giải quyết GV giới thiệu cọc AC và cách ngắm Giới thiệu giác kế đứng C là điểm cao nhất của vật Vì sao khoảng cách AB, A’B là đo được Dựa vào cách dựng HS nhận xét gì về CA và C’A’ Có thể kết luận được 2 tam giác đồng dạng không? Vì sao? Suy ra tỉ số đồng dạng Độ dài đoạn thẳng nào đã biết Muốn biết A’C’ ta làm sao? Vậy chiều cao của vật muốn đo đã tính được mà không cần phải leo lên đến ngọn GV giới thiệu bài toán 2. Điểm A không thể tới được Chia nhóm để bàn bạc cách đo đạc (2 nhóm) Giới thiệu giác kế ngang, cách đo góc Có kết luận gì về DABC và DA’B’C’. Vì sao? Các đoạn BC, A’B’, B’C’ hoàn toàn đo được nên AB tính được Đặt cọc AC thẳng đứng Điều khiển thước ngắm cho hướng đi qua điểm C của vật muốn đo Xác định giao điểm của CC’ và AA’ là B Vì 2 đoạn AB, A’B nằm trên mặt đất CA // C’A’ DABC DA’B’C’ theo định lí tam giác đồng dạng AB, A’B, AC Nhóm 1: Chọn 1 khoảng đất bằng phẳng vạch đoạn BC và đo độ dài của nó Đặt giác kế tại B, ngắm tới A và đo Đặt giác kế tại C, ngắm tới A và đo Nhóm 2: Vẽ trên giấy DA’B’C với và Þ DABC DA’B’C’ theo trường hợp góc-góc Þ tỉ số đồng dạng Þ I. Đo gián tiếp chiều cao của vật: 1/ Tiến hành đo đạc: 2/ Tính chiều cao của vật muốn đo: Vì AC // A’C’ Þ DABC DA’B’C’ Þ Þ II. Đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có 1 địa điểm không tới được: 1/ Tiến hành đo đạc: 2/ Tính khoảng cách AB: Vì và nên DABC DA’B’C’ Þ tỉ số đồng dạng Þ * Ghi chú: (SGK trang 86, 87) Củng cố: Cách sử dụng giác kế Dặn dò: Chuẩn bị tiết thực hành, mỗi tổ cần có: thước dây, giấy bút, thước đo góc Bài tập về nhà: 53, 54 / 57 Hướng dẫn bài 53 D A B D’ C E’ E 0.8 1.6 15m Tiết 52: THỰC HÀNH ĐO CHIỀU CAO MỘT VẬT (Đo chiều cao của cột cờ trường mình) Mục đích yêu cầu: Dụng cụ chuẩn bị thực hành: Thước ngắm cao 1,2m Thước cuộn dài 10m để đo độ dài các cạnh Dây nylon dài 3m Lớp chia làm 4 nhóm (mỗi nhóm có 2 học sinh thực hiện chính) Các bước thực hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học Giáo viên nêu nội dung cần thực hành là đo chiều cao của cột cờ trường mình Giáo viên phân chia địa điểm thực hành cho các nhóm Hoạt động 2: Giáo viên theo dõi, đôn đốc giải quyết những vướng mắc của học sinh nếu có. Hoạt động 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm về nội dung công việc đã làm và kết quả đo được Cho điểm tốt các nhóm Giáo viên làm việc với cả lớp Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đo chiều cao đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụï thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đới sống hàng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt nhất, trật tự nhất. A A’ B C C’ Các nhóm lần lượt ra sân tiến hành thực hành như sau (các nhóm còn lại quan sát theo dõi) HS1 đặt cọc thước ngắn AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc HS1 điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ cột cờ HS2 dùng dây nylon để xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’ trên mặt đất. HS1 đo khoảng cách BA và BA’ HS1 cho biết kết quả chiều cao của cột cờ Dặn dò: Tiết 53, học sinh chuẩn bị giác kế, thước đo, giấy để thực hành đo khoảng cách trên mặt đất. Tiết 53: ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐỊA ĐIỂM TRONG ĐÓ CÓ MỘT ĐỊA ĐIỂM KHÔNG TỚI ĐƯỢC Mục đích yêu cầu: Học sinh biết cách sử dụng giác kế để tiến hành đo đạc Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp Những điểm cần lưu ý: Giáo viên cần giới thiệu giác kế và nhắc lại cách sử dụng giác kế Giáo viên phân công các tổ ở một lớp chuẩn bị trước hình 55 vẽ to. Chuẩn bị của thầy và trò: Giác kế Một số bìa cứng có vẽ sẵn hình 55/ 86 (sau khi đo trên mặt đất các tổ sẽ ghi các số cần thiết vào hình để tính và nộp lại sau tiết thực hành.) Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán Hướng dẫn học sinh chỉ ra cách giải quyết Dùng ví dụ để minh họa (trình bày lên bảng) Giả sử DABC DA’B’C’ Þ Þ AB = Hay DABC DA’B’C’ Þ (tỉ số đồng dạng) Þ AB = Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn việc làm của học sinh Chọn khoảng cách giữa hai cây Đặt giác kế Đo khoảng cách BC Đo góc BÂ, CÂ Vẽ lên giấy để tính Hoạt động 3: Hai nhóm tóm tắt lại cách giải quyết Hai nhóm còn lại trình bày cách làm Giáo viên nhận xét, tóm tắt cách làm Hoạt động 4: Các nhóm tiến hành đo đạc, ghi kết quả vào bìa cứng (hình 55) nộp lại cho giáo viên Hoạt động 5: Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm (Mỗi nhóm kiểm tra 2 HS) về nội dung công việc mà nhóm đã làm và kết quả đo được. Cho điểm tốt các nhóm GV là việc với cả lớp: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụï thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đới sống hàng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt nhất, trật tự nhất. Củng cố: Cách đo chiều cao và khoảng cách trên mặt đất Dặn dò: Học : Các trường hợp tam giác đồng dạng Bài tập về nhà: 52, 53 / 87 Chuẩn bị : tiết “Ôn tập”

File đính kèm:

  • dochinh51_52_53.Doc