Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 5 - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song - tiếp

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

 Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học.

 2) Kĩ năng: rèn luyện khả năng suy luận -> tư duy, Vẽ hình

 3) Thái độ: cẩn thận, tư duy tốt

II. Chuẩn bị:

 GV: Thước thẳng. E ke có góc vuông. Phấn mầu

 HS: Thước thẳng. E ke có góc vuông

 

doc6 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 5 - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song - tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Tiết 10 Ngày soạn: 9/9/12 Ngày dạy: 17/9/12 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học. 2) Kĩ năng: rèn luyện khả năng suy luận -> tư duy, Vẽ hình 3) Thái độ: cẩn thận, tư duy tốt II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng. E ke có góc vuông. Phấn mầu HS: Thước thẳng. E ke có góc vuông III: Tiến trình dạy học: 1. Ồn định lớp 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song GV gọi HS vẽ c^a, và b^c sau đó cho HS nhận xét về a và b, giải thích. -> Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì sao? -> Tính chất 1. -GV giới thiệu tính chất 2. -GV hướng dẫn HS ghi GT và KL. a//b -Thì chúng song song với nhau. I) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song: 1. Tính chất 1: SGK/96 2. Tính chất 2: SGK/96 GT a^c KL a) nếu b^c => a//b b) néu a//b => b^c Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7 phút: Cho d’//d và d’’//d. a) Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau không? b) vẽ a ^ d rồi trả lời: a^d’? Vì sao? a^d’’? Vì sao? d’//d’’? Vì sao? GV: Hai đường thẳng phân biệt cùng // đường thẳng thứ ba thì sao? GV: Muốn chứng minh hai đường thẳng // ta có các cách nào? HS hoạt động nhóm. ?2 b) Vì d//d’ và a^d => a^d’ (1) Vì d//d’ và a^d => a^d’’ (2) Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì cùng ^ a. -Chúng // với nhau. -Chứng minh hai góc sole trong (đồng vị) bằng nhau; cùng ^ với đường thẳng thứ ba. II) Ba đường thẳng song song: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. GT a//b; c//b KL a//c Hoạt động 3: Củng cố Bài 40 SGK/97: Điền vào chỗ trống: Nếu a^c và b^c thì a// b. Nếu a// b và c^a thì c^b. Bài 41 SGK/97: Điền vào chỗ trống: Nếu a// b và a//c thì b//c. Bài 32 SBT/79: a) Dùng êke vẽ hai đường thẳng a, b cùng ^ với đường thẳng c. b) Tại sao a//b. c) Vẽ d cắt a, b tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi viết tên các cặp góc bằng nhau. -GV gọi 1 HS lên vẽ câu b. -GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu để chứng minh hai đường thẳng song song. -Đối với bài này ta áp dụng dấu hiệu nào? -GV gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Bài 32 SBT/79: -HS nhắc lại. -Cùng ^ với một đường thẳng thứ ba. -HS nhắc lại. Giải: b) Vì a^c và b^c => a//b c) Các cặp góc bằng nhau: (Đồng vị) 4 = 4; 3 = 3 1 = 1; 2 = 2 4 = 2; 3 = 1 (sole trong) 2. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Làm các bài tập của phần luyện tập trang 98 SGK. Rút kinh nghiêm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 6 Tiết 11 Ngày soạn: 16/9/2012 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 24/9/12 I. Mục tiêu: KT: HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. KN: Rèn luyện kĩ năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, biết vận dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể. Thái độ: vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, thước eke có góc vuông, phấn mầu, bảng phụ HS: Thước thẳng, thước eke có góc vuông III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Vẽ c^a; b^c. Hỏi a//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời. Vẽ c^a; b//a. Hỏi c^a? Vì sao? Phát biểu bằng lời. 2) Vẽ a//b; c//a.Hỏi c//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời. Chứng minh. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 46 SGK/98: GV treo bảng phụ có vẽ hình GV gọi HS nhắc lại tính chất quan hệ giữa tính ^ và //. Vậy vì sao a//b. GV gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Bài 46 SGK/98: HS nhắc lại. Vì cùng ^ c. HS nhắc lại. Giải: a) Vì a^c (tại A) b^c (tại B) => a//b b) Vì a//b =>+=1800 (2 góc trong cùng phía) => = 600 Bài 47 SGK/98: GV cho HS lên bảng vẽ lại hình 32. Yêu cầu hS làm bài GV nhận xét HS lên bảng trình bày HS dưới lớp nhận xét Giải: Vì a//b Và a ^ c (tại A) => b ^ c (tại B) => = 900. Vì a//b => += 1800 (2 góc trong cùng phía) =>= 500 Đề bài 1: GV hướng dẫn về nhà làm. Cho tam giác ABC. Phân giác của góc B cắt cạnh AC tại điểm D. Qua D kẻ một đường thẳng cắt AB tại E sao cho =. Qua E kẻ đường thẳng song song với BD, cắt AC tại F. Chứng minh: a) ED//BC b) EF là tia phân giác của . HS chép đề về nhà làm. 3. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập và làm bài 1. Chuẩn bị bài 7. Định lí. Rút kinh nghiêm: Tuần 6 Tiết 12 Ngày soạn: 16/09/12 ĐỊNH LÍ Ngày dạy: 24/9/12 I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận) Biết thế nào là chứng minh một định lí. Biết đưa một định lí về dạng nếu thì Làm quen với mệnh đề logic p=>q Kĩ năng: Có kĩ năng vẽ hình, chứng minh một định lí. Áp dụng vào chứng minh các bài toán cụ thể Thái độ: cẩn thận, chính xác, tôn trọng giáo viên II) chuẩn bị: SGK; thước thẳng, phấn mầu III: Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ (ko kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí. GV giới thiệu định lí như trong SGK và yêu cầu HS làm ?1: Ba tính chất ở §6 là ba định lí. Em hãy phát biểu lại ba định lí đó. GV giới thiệu giả thiết và kết luận của định lí sau đó yêu cầu HS làm ?2 a) Hãy chỉ ra GT và KL của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”. b) Vẽ hình minh họa định lí trên và viết GT, KL bằng kí hiệu. ?1 HS phát biểu ba định lí. ?2 a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ ba. KL: Chúng song song với nhau. b) GT a//c; b//c KL a//b I) Định lí: Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Hoạt động 2: Chứng minh định lí. GV: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận và cho HS làm VD: Chứng minh định lí: Góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là một góc vuông. GV gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL. Sau đó hướng dẫn HS cách chứng minh. GT =kề bù. Om: tia pg On: tia pg KL =900 2) Chứng minh định lí CM Ta có: =(Om: tia pg của) =(On: tia pg của) =>+=(+) Vì Oz nằm giữa 2 tia Om, On và vì và kề bù nên: =.1800 = 900 Hoạt động 3: Củng cố. GV cho HS làm 2 bài 49, 50 SGK/101 GV hướng dẫn học sinh làm Nhận xét cách làm của HS Bài 49 SGK/101: a) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau. KL: Hai đường thẳng đó song song. b) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: Hai góc sole trong bằng nhau Bài 50 SGK/101: a) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song với nhau. b) GT a ^ b b ^ c KL a//b 2. Hướng dẫn về nhà: Học bài, tập chứng minh các định lí đã học. Chuẩn bị bài tập luyện. Rút kinh nghiêm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:

File đính kèm:

  • doct 10.doc