IMục tiêu:
1) Kiến thức: Củng cố các định lý về Tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân
3) Thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác tam giác, của một góc
I Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
10 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần : 35 tiết thứ : 62: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sao nếp gấp là đường T2 của đoạn thẳng AB ?
H: Độ dài nếp gấp 2 là gì ?
-Có n/xét gì về 2 k/cách này?
-Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì ?
HS lấy mảnh giấy trong đó có 1 mép cắt là đoạn thẳng AB, thực hành gấp giấy theo h/dẫn của SGK
-Học sinh quan sát các nếp gấp và trả lời câu hỏi của gv
-Học sinh phát biểu định lý thuận (t/c về các điểm thuộc đường T2 của đoạn thẳng
-GV giới thiệu định lý thuận
1. Định lý:
a) Thực hành:
b) Định lý: SGK
Đoạn thẳng AB
GT: d là đường T2 của AB
KL:
Hoạt động 2 Định lý đảo (10 phút)
GV: Có điểm M cách đều 2 mút của đoạn thẳng AB. Hỏi M có nằm trên đường T2 của AB ?
Học sinh vẽ hình, suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi
--GV Nêu cách chứng minh định lý ?
HS: Chứng minh M nằm trên đt vuông góc với AB tại TĐ của AB
--GV Ngoài ra còn cách làm nào khác không ?
HS: Xác định I là TĐ của AB
CM:
GV kết luận.
2. Định lý đảo:
GT: Đoạn thẳng AB,
KL: M thuộc đường T2 của
đoạn thẳng AB
Chứng minh:
*. Hạ tại I
--Xét và có:
MI chung
(c.h-cg.vg)
(cạnh tương ứng)
là đường T2 của AB
*Nếu
thuộc đường T2 của AB
*Nhận xét: SGK
Hoạt động 4: ứng dụng (7 phút)
GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng thước thẳng và com pa để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên, vẽ hình vào vở
--GV ` ?Tại sao PQ là đường trung trực của đoạn thẳng AB ?
HS: Vì P, Q cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng AB
-GV giới thiệu chú ý (SGK)
HS đọc nội dung chú ý GV kết luận.
. ứng dụng:
-Vẽ đường trung trực của AB bằng thước và com pa
*Chú ý: SGK
4 . Củng cố: (8’)
Bài 44 (SGK)
Vì M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB
(đ.lý 1)
Bài 46 (SGK)
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : .
Học thuộc định lý về Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước thẳng và com pa
- BTVN: 47, 48, 51 (SGK) và 56, 59 (SBT-30)
V. Rút kinh nghiệm:
CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT TUẦN 35
Ngày soạn : 7 / 5 /2014 Ngày dạy : / 5 /2014
Tuần : 36 Tiết thứ : 64
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các định lý về Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận dụng các định lý đó vào việc giải các bài toán hình (chứng minh, dựng hình)
2. Kỹ năng: : Rèn luyện kỹ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng một đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước thẳng và com pa
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận
I Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III: Phương pháp:
Gợi mở vấn đề, tìm tòi, giải quyết vấn đề
Thuyết trình vấn đáp
IV: Tiến trình giờ dạy- giáo dục
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ (7’).
HS1: Phát biểu định lý 1 về tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng
-Chữa bài tập 47 (SGK)
HS2: Phát biểu định lý 2 về tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng
3. Giaûng baøi môùi:
Hoạt động của thầy -Trò
Nội dung
Hoạt động 1 Luyện tập (34p)
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 56 (SBT)
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 56 (SBT)
-GV H: Điểm C phải thỏa mãn điều kiện gì?
HS: C nằm trên d và C cách đều A và B
- GV Nêu cách xác định điểm C?
HS nêu cách xác định điểm C
-Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ, làm bài tập
-GV đưa đề bài và hình vẽ bài tập 50 (SGK) lên bảng phụ, yêu cầu
HS đọc đề bài và làm bài tập
-Địa điểm nào XD trạm y tế sao cho trạm y tế này cách đều hai điểm dân cư ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 48 (SGK)
-Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với M qua xy ?
Học sinh đọc đề bài BT 48
Vẽ điểm L sao cho xy là đường trung trực của ML
-GV vẽ hình lên bảng
-So sánh IM + IN và LN ?
Gợi ý: IM bằng đoạn nào ? Tại sao ?
-Khi đó IM + IN = ?
-Nếu (P là giao điểm của LN và xy) thì IL + IN so với LN như thế nào? Tại sao?
-Còn thì sao ?
-GV H: nhỏ nhất khi nào?
HS vẽ hình vào vở
-Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi của GV
HS: nhỏ nhất khi
Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ
GV đưa đề bài và hình vẽ BT 49 lên bảng phụ
H: Địa điểm để đặt trạm bơm đưa nước về hai nhà máy sao cho độ dài đường ống dẫn nước nhắn nhất là ở đâu ?
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và hoạt động nhóm làm bài tập 51 (SGK)
Học sinh áp dụng kết quả bài tập 48 để trả lời bài tập 49
Học sinh đọc đề bài, hoạt động nhóm làm bài tập
-Học sinh thực hành vẽ đường thẳng đi qua P và vuông góc với đường thẳng d
-Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng BT
- Hãy chứng minh ?
GV kết luận
Bài 56 (SBT)
C phải nằm trên d và C cách đều A và B, nên C phải là giao điểm của đường thẳng d với đường T2 của đoạn AB
Bài 50 (SGK)
-Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối 2 điểm dân cư với cạnh đường quốc lộ
Bài 48 (SGK)
-Vì I, P nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng ML
và
Do đó:
-Nếu . Xét có:
(bất đẳng thức
hay
-Nếu thì:
* nhỏ nhất khi
Bài 49 (SGK)
Lấy A’ đối xứng với A qua bờ sông (phía gần A và B). Giao điểm của A’B với bờ sông là điểm C, nơi XD trạm bơm để đường ống dẫn nước đến hai nhà máy ngắn nhất.
Bài 51 (SGK)
*Chứng minh:
Theo cách dựng ta có:
PA = PB; CA = CB
P, C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
hay
4 . Củng cố: (3’)
- Ôn tập các định lý về Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, các tính chất của tam giác cân đã biết. Luyện thành thạo cách dựng đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và com pa
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (1’)
Học thuộc lý thuyết.
BTVN: 57, 59, 61 (SBT) và 51 (SGK) (cách dựng và chứng minh khác)
- Đọc trước bài: Tính chất ba đường trung trực của một tam giác.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 8 /5 /2014 Ngày dạy : / 5 /2014
Tuần :36 Tiết thứ : 65
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiến thức: Học sinh biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường trung trực. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác
2.Kỹ năng: Học sinh chứng minh được hai định lý của bài (Định lý về tính chất tam giác cân và tính chất ba đường trung trực của tam giác)
Luyện cách vẽ ba đường trung trực của tamg giác bằng thước và com pa
3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc
I Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III: Phương pháp:
Gợi mở vấn đề, tìm tòi, giải quyết vấn đề
Thuyết trình vấn đáp
IV: Tiến trình giờ dạy- giáo dục
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
HS1: Cho tam giác ABC. Dùng thước và com pa vẽ ba đường trung trực của ba cạnh AB, AC, BC.
-Em có nhận xét gì về ba đường trung trực này ?
HS2: Cho cân tại E. Vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF Chứng minh đường trung trực này đi qua đỉnh D của
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy -Trò
Nội dung
Hoạt động 1 Đường trung trực của tam giác (13phút)
GV vẽ tam giác ABC và đường trung trực của cạnh BC và giới thiệu đường trung trực của tam giác
-Vậy một tam giác có bao nhiêu đường trung trực ?
Học sinh vẽ hình vào vở và nghe giảng, ghi bài
HS: Một tam giác có ba đường trung trực
-GV giới thiệu nhận xét
-Khi nào thì đường trung trực của 1 cạnh đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy ?
-Quay lại với BT của HS2 (phần kiểm tra)
H: Đường T2 của đồng thời là những đường gì ? Vì sao?
HS đọc nội dung nhận xét
Khi tam giác đó là tam giác cân
Là đường cao, đường trung tuyến,...
GV kết luận
1. Đường T2 của tam giác
a là đường trung trực của tam giác ABC
-Một tam giác có ba đường T2
*Nhận xét: Trong 1 tam giác bất kỳ, đường T2 của 1 cạnh không nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy
*Định lý: SGK
Hoạt động 2 Tính chất ba đường trung trực của tam giác (15 phút)
GV giới thiệu định lý-SGK
Học sinh đọc định lý (SGK)
-GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS ghi GT-KL của đ.lý
HS vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của định lý
-GV hỏi ; Giả sử 2 đường T2 b và c của AC và AB cắt nhau tại O. Vậy O nằm trên đường trung trực của BC khi nào ?
HS: Khi O phải cách đều B và C. Hay khi OB = OC
-GV cho HS trình bày miệng phần chứng minh
HS chứng minh miệng đ.lý
-GV giới thiệu về đường tròn ngoại tiếp tam giác và giới thiệu chú ý (SGK)
GV kết luận.
2. Tính chất:
*Định lý: SGK-78
,b cắt c tại O
GT b là đường T2 của AC
c là đường T2 của AB
KL O thuộc đường T2 của BC
CM: SGK
*Chú ý: Giao điểm 3 đường trung trực là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
a) có là góc tù b) vuông tại B c) là tam giác nhọn
4 . Củng cố: (9’)
Bài 53 (SGK)
Coi địa điểm 3 gia đình là ba đỉnh
của tam giác. Địa điểm đào giếng là giao của 3 đường T2 của tam giác đó
Bài 52 (SGK)
AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường trung trực ứng với cạnh BC
cân tại A
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (1’)
Ôn tập các tính chất của đường trung trực của một đoạn thẳng, của tam giác, cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và com pa
- BTVN: 54, 55 (SGK-80) và 65, 66 (SBT-31).
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 8 / 5 /2014 Ngày dạy : / 5 /2014
Tuần : 36 Tiết thứ : 66
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC Kì II
I/ Mục tiêu :
- Học sinh củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau của tam giác , tam giác cân , tam giác vuuong , định lý py ta go.
Sửa sai học sinh mắt phải
rèn luyện kỷ năng tính toán chính xác , cẩn thận
II/ Chuẩn bị:
GV: bài kiểm tra học kỡ II đẩ chấm cuả học sinh.
đáp án bài kiểm ttra để sửa sai cho học sinh
III phương pháp
- Vấn đáp gợi mở , thảo luận nhóm
IV: Tiến trình giờ dạy- giáo dục
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài
3. Giảng bài mới :
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN (3đ)
(Vẽ hình, ghi giả thiết kết luận đúng 0,5đ)
a/ Chứng minh : HB = HC
AHB=AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
HB = HC
b/ ta có HB = HC = 5cm
Áp dụng định lý py-ta-go vào tam giác vuông ABH, ta có:
AB2 = AH2 + BH2
AH2 = AB2 + BH2
AH2 = 132 - 52 = 169 – 25 =144
AH = 12 cm
Bài a/ Chứng minh : HB = HC (2đ)
AHB=AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
HB = HC
b/ ta có HB = HC = 8cm (1đ)
Áp dụng định lý py-ta-go vào tam giác vuông ABH, ta có:
AB2 = AH2 + BH2 AH2 = AB2 - BH2 = 172 - 82 = 289 – 64 =225
AH = 15 cm
CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT TUẦN 36
File đính kèm:
- HINH 7 tuan 3536HAI COT 20132014.doc