I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết trọng tâm của 1 tam giác, tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác.
2. Kỹ năng: Vận dụng được các định lí về sự đồng quy của ba đường trung tuyến của 1 tam giác để giải bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
17 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần : 31 - Tiết thứ : 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường phân giác.
- HS tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
- Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng chứng minh một định lí
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, hứng thú trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học.
III .Phương pháp
Vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm
Thuyết trình vấn đáp
IV: Tiến trình giờ dạy- giáo dục
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Cho một HS lên bảng vẽ tia phân giác AM của tam giác ABC
3) Giaûng baøi môùi:
Hoạt động của thầy -Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Đường phân giác của tam giác: (10p)
Dựa vào hình vẽ phần KTBC giới thiệu AM là đường phân giác của DABC (xuất phất từ đỉnh A)
- Giới thiệu tính chất
- Cho HS đọc tính chất
HS : đọc tính chất của tam giác cân
- GV: Trong một tam giác có mấy đường phân giác?
HS : Trong một tam giác có 3 đường phân giác xuất phát từ 3 đỉnh của tam giác.
- GV : Ta sẽ xét xem 3 đường phân giác cảu một tam giác có tính chất gì?
I. Đường phân giác của một tam giác : (SGK/71)
Tính chất : (sgk/ 71
Hoạt động 2 Tính chất ba đường phân giác của tam giác: (20p)
GV yêu cầu HS làm ?1.
- HS làm ?1.
- GV : Em có nhận xét gì về 3 nếp gấp?
HS : Ba nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
- GV : Điều đó thể hiện tính chất của 3 đường phân giác của tam giác.
HS đọc định lí.
- GV vẽ hình.
HS ghi giả thiết, kết luận.
- Gv yêu cầu HS làm ?2
- GV : Gợi ý :
I thuộc tia phân giác BE của góc B thì ta có điều gì?
I cũng thuộc tia phân giác CF của góc C thì ta có điều gì?
II. Tính chất ba đường phân giác của tam giác :
Định lý : (sgk/72)
GT
DABC
BE là phân giác
CF là phân giác
BE cắt CF tại I
IH^BC; IK^AC; IL^AB
KL
AI là tai phân giác
IH = IK = IL
Chứng minh :
(sgk/72)
4 . Củng cố: (3’)
BT 36 SGK trang 72:
GT
DDEF
I nằm trong DDEF
IP^DE; IH^EF;
IK^DF; IP=IH=IK
KL
I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
Có :
I nằm trong DDEF nên I nằm trong góc DEF
IP = IH (gt) Þ I thuộc tia phân giác của góc DEF.
Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic của góc EDF, góc DFE.
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (1’)
Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
- BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk.
V. Rút kinh nghiệm:
..
CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT TUẦN 32
Họ tên : KIỂM TRA 15 PHÚT
Lớp :7 .
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Đề bài :
Câu 1
Nêu định lý thuận về phân giác của 1 góc ?
Nêu định đảo về phân giác của 1 góc ?
Câu2
Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên Ox lấy điểm A, trên Oy lấy điểm C sao cho OA = OC, điểm I nằm trong góc xOy và cách đều hai cạnh Ox, Oy. Chứng minh OI là phân giác của góc xOy.
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :18 / 4 /2014 Ngày dạy : 21 / 4 /2014
Tuần :33 Tiết thứ :58
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh và góc của một tam giác.
2. Kỹ năng: Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải toán và giải quyết 1 số tình huống thực tế
3. Thái độ: Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận
I Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III: Phương pháp:
Gợi mở vấn đề, tìm tòi, giải quyết vấn đề
Thuyết trình vấn đáp
IV: Tiến trình giờ dạy- giáo dục
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Lòng vào bài mới
3) Giaûng baøi môùi:
Hoạt động của thầy -Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (15’)
GV: Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
-HS phát biểu định lý
-GV đưa đề bài câu hỏi 1-sgk lên bảng phụ, yêu cầu HS ghi tiếp KL của 2 bài toán
HS quan sát hình vẽ, viết tiếp KL của hai bài toán
Học sinh làm bài tập vào vở
-Đại diện hai HS đứng tại chỗ làm miệng BT, mỗi HS làm một phần
BTAD: Cho có:
a)
Hãy so sánh các góc của ?
b)
Hãy so sánh độ dài các cạnh?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 63 (SGK)
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 63 (SGK)
-Nêu các bước vẽ hình của Bt
A
-Hãy so sánh góc ADC và góc AEB ?
-Có dự đoán gì về độ lớn của hai góc này ?
-GV: Nêu hướng chứng minh?
Học sinh vẽ hình, ghi GT-Kl của bài tập
Khi đó hãy so sánh AE và AD ?
Học sinh dự đoán và chứng minh được
-Một HS đứng tại chỗ trình bày miệng phần c/m
HS: AE < AD GV kết luận.
Bài toán 1
Bài toán 2
GT
Kl
Áp dụng: Cho có:
a)
Ta có:
(q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
b)
Ta có:
Do đó có:
(q.hệ giữa cạnh và góc đối diện trong )
Bài 63 (SGK)
a) có: (gt)
(1) (q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong )
-Xét có: AB = AD (gt)
cân tại B
Mà
(2)
-CM tương tự: (3)
Từ (1), (2), (3)
b) có: (c/m trên)
(q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Hoạt động 2 : Ôn tập q.hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, ......(15 phút)
( 20 phút).:
GV đưa đề bài câu hỏi 2 lên bảng phụ, yêu cầu HS điền tiếp vào chỗ trống cho đúng
Học sinh làm câu hỏi 2-SGK
-Một HS lên bảng điền
-HS phát biểu quan hệ giữa đường vuông góc và ....
-Phát biểu q.hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và ...... ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 64 (SGK)
-GV cho học sinh hoạt động nhóm, mỗi nhóm xét một trường hợp
-Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải của BT
-HS lớp nhận xét, góp ý
GV kiểm tra và kết luận
Cho ,
a)
b) Nếu thì
c) Nếu thì
Bài 64 (SGK)
Có: MN < MP (gt)
HN < HP (q.hệ đường xiên và hình chiếu)
Trong có: MN < MP
(q.hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Mà:
hay
Hoạt động 3: Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác (13 phút)
GV: Cho tam giác ABC. Hãy viết bđt về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này ?
Một HS lên bảng viết. HS còn lại viết vào vở
-GV nêu bài tập: Có tam giác nào mà có 3 cạnh có độ dài như bên ? Vì sao ?
Học sinh làm bài tập, có giải thích
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT 65 (SGK)
GV kết luận.
Bài tập: Có thể vẽ được tam giác từ các bộ ba độ dài sau?
a)
b)
c)
4 . Củng cố: (1’)
Xem lại các bài tập đã giải
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (1’)
-Tiết sau kiểm tra một tiết
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 18 / 4 /2014 Ngày dạy :23 / 4 /2014
Tuần : 33 Tiết thứ :59
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
Kiểm tra : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, Quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên và hỡnh chiếu; Tớnh chất cỏc đường đồng quy trong tam giác
2) Kí năng:
Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh hình học.
3) Thái độ:
Cẩn thận trong trong tính toán lập luận và vẽ hình
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phô tô bài kiểm tra.
- Học sinh: Bút, nháp, máy tính bỏ túi.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
TL
TL
Các trường hợp bằng nhau của tam giác
Biết vẽ hỡnh ghi GTvà KL , để giải bài toán
- Vận dụng kết hợp được các trường hợp bằng nhau của tam giác để giải toán
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
3 điểm
30%
2
4
40%
Các dạng Tam giác, tam giác cân , tam giác đều , định lý pi ta go,
Dùng định lí Py-ta-go, để tính một cạnh của tam giác vuông
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3 điểm
30%
1
3
30%
Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Định lý t/c ba đường pân giác của tam giác
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3
30%
1
3
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
3
30%
2
4
40%
1
3
30%
4
10
100%
IV ĐỀ:2
Câu 1 :tính chất ba đường phân giác của tam giác (vẽ hình minh họa)
Câu 2Cho ABC cân tại A kẻ AH đường cao AH
chứng minh : HB = HC
cho biết AB=AC 12cm , biết BC=10 cm . Tính độ dài cạnh AH
IV ĐỀ:1
Câu 1 :định lý bất dẳng thức của tam giác (vẽ hình minh họa)
Câu 2 Cho ABC caân taïi A keû AHBC (HBC)
a/ Chöùng minh : HB = HC. (2đ)
b/Cho bieát AB = AC = 13 cm , BC = 10cm. Tính ñoä daøi caïnh AH. (1đ)
* ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu 2 : (7điểm)
Bài
Đáp án
Biểu điểm
1
3đ
:tnêu. (vẽ hình minh họa)
2
Vẻ hỡnh ghi GT kL
1đ
Chứng minh : HB = HC
0,5
a)
Xét tam giác AHB và AHC vuông tại H
AB=AC (gt)
=(gt)
tam giác AHB = AHC (Cạnh huyện góc nhọn)
Vậy HB = HC
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b)
Tính AH
Ta có HB = HC
HC= 10 :2 =5
Áp dụng định lý py-ta- go ta có
AB2= AH2 +HC2
122 = AH2 +52
AH 2= 122 -5 2
AH2 = 144 -25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT TUẦN 33
File đính kèm:
- HINH 7 tuan 3033 HAI COT 20132014.doc