Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 27 - Tiết 47: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

I - Mục tiêu:

 - Kiến thức: Từ quan sát thực tế, làm thực hành gấp giấy, HS nêu được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

 - Kĩ năng: Vận dụng được định lý để giải một số bài tập

 - Tư duy: Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế.

 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.

II - Chuẩn bị

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 27 - Tiết 47: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 MAI VĂN DŨNG Tuần 27 Ngày soạn: 03/03/2014 Tiết 47 Ngày dạy: 04/03/2014 CHƯƠNG III QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC . CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC I - Mục tiêu: - Kiến thức: Từ quan sát thực tế, làm thực hành gấp giấy, HS nêu được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. - Kĩ năng: Vận dụng được định lý để giải một số bài tập - Tư duy: Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. II - Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nội dung kiến thức, 2. Học sinh: Kéo, giấy ô vuông III - Phương pháp;- Vấn đáp, hoạt động nhóm IV - Tiến trình dạy học Hoạt động của GV-HS Ghi bảng HĐ1: giới thiệu chương III và đặt vấn đề vào bài mới. Góc đối diện với cạnh lớn hơn - GV giới thiệu sơ lược nội dung chương III gồm 2 nội dung chính: 1. quan hệ giữa các yếu tố cạnh góc trong tam giác. 2. các đường đồng quy trong tam giác. - GV vẽ tam giác, giới thiệu cạnh đối diện với góc, góc đối diện với cạnh. - GV: Cho ∆ABC nếu AB=AC thì 2 góc đối diện như thế nào? - HS: ∆ABC nếu có: AB=AC thì ∆ABC cân tại A => góc B= góc C - GV cho HS xét điều ngược lại ? - HS: ∆ABC có B=C thì ∆ABC cân tại A => AB=AC - GV: như vậy trong 1 tam giác đối diện với 2 cạnh bằng nhau là 2 góc bằng nhau và ngược lại. - GV: nếu ABAC thì các góc đối diện thế nào (B , C thế nào với nhau). - HS quan sát và dự đoán: B>C HĐ2: góc đối diện với cạnh lớn hơn. - HS làm bài ?1 Vẽ ∆ABC có AB<AC . dự đoán ta có trường hợp nào trong 3 trường hợp sau: a. B=C b. B>C c. B<C -HS thực hiện nhóm 2 em , gấp hình và quan sát theo hướng dẫn ở SGK. ( BT ?2 ) - GV: Đánh dấu B’ và cho HS so sánh góc AB’M với góc C ? - HS gấp hình trên và nhận xét AB’M > C (góc ngoài của tam giác). * Đó là nội dung của định lý 1. -GV vẽ hình 3/SGK trang 54 lên bảng, yêu cầu HS viết GT, KL. -HS vẽ hình vào vở, ghi GT, KL. -GV cho HS tự đọc SGK, sau đó HS tự trình bày lại chứng minh. GV kết luận: trong ∆ABC nếu AC >AB thì góc B > góc C HĐ4: Củng cố Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài 1 2 HS lên bảng giải.∆ABC có: AB < BC < AC (2<4<5) => < < * Cũng cố: Theo định lý để so sánh hai góc trong một tam giác ta làm thế nào ? 1/Góc đối diện với cạnh lớn hơn. Định lý 1/54 SGK. GT: ∆ABC AC>AB KL: ÐB > ÐC Chứng minh: SGK. Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn - GV yêu cầu HS làm ?3. Tam giác ABC có góc B > góc C. Trường hợp nào sau đúng: a) AB = AC ; b) AB > AC ; c) AC < AB. - GC yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn trường hợp c mà không lag trường hợp a hay b ? - HD: Nếu AB = AC thì điều gì xảy ra ? Nếu AB > AC thì theo định lý 1 điều gì xảy ra ? - GV: Đó là nội dung định lý 2. - HS đọc lại định lý - GV: So sánh định lý 1 và 2 em có nhận xét gì? GV nói thêm: Định lý 2 là định lý đảo của định lý 1. Bài tập: - Tìm cạnh lớn nhất trong mỗi tam giác. Vì sao? 2 HS làm. ∆ABC có A= 900 (hoặc  > 900 )=> A lớn nhất. => BC lớn nhất - GV: Giới thiệu chú ý SGK. HĐ: Củng cố: - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK. HS2: ++=1800 => =1800-(+)=1800-1250=550 ∆ABC có: AC < AB < BC * Bài tập cũng cố thêm: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, BC = 10cm. So sánh góc B và góc C ? 2/ Cạnh đối diện với góc lớn hơn a/Định lý 2:SGK A B C GT: ∆ABC ÐB > ÐC KL: AC>AB b/Nhận xét:SGK Hướng dẫn về nhà: Học kĩ các định lý. Nhận xét 55 SGK. Làm các bài tập ở phần Luyện tập /56

File đính kèm:

  • docTIET47.doc