Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 12 - Tiết 23: Luyện tập 1

1) Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.

2) Kĩ năng: Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. Vẽ tia phân giác bằng compa và thước thẳng

3) Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận và chính xác.

II) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa.

 HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa.

III) QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 12 - Tiết 23: Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 27/10/12 Tiết 23 Ngày dạy: 5/11/12 LUYỆN TẬP 1 MỤC TIÊU Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c. Kĩ năng: Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. Vẽ tia phân giác bằng compa và thước thẳng Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận và chính xác. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa. HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP Ổn định lớp: Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập của tổ mỉnh. Kiểm tra bài cũ. 1) Thế nào là hai tam giác bằng nhau? Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. 2) Sữa bài 17c. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS BT 19 SGK/114: GV : Hãy nêu GT, KL? GV : Để chứng minh DADE = DBDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chứng minh điều gì? HS: nhận xét bài giải trên bảng. Gv nhận xét. Bài tập 1: Cho DABC và DABC biết: AB = BC = AC = 3 cm; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB) a) Vẽ DABC; DABD b) Chứng minh: GV: Để chứng minh: ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? GV: Mở rộng bài toán Dùng thước đo góc hãy đo các góc của tam giác ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? GV: Mở rộng bài toán Dùng thước đo góc hãy đo các góc của DABC, có nhận xét gì? Các em HS giỏi hãy tìm cách chứng minh định lý đó. Bài 20 SGK/115: GV yêu cầu một học sinh đọc đề và một HS lên bảng vẽ hình. HS đọc đề. HS1: vẽ nhọn; HS2 : vẽ tù HS: Lên bảng kí hiệu AO=BO; AC=BC HS: trình bày bài giải GV : Bài toán trên cho ta cách dùng thức và compa để vẽ tia phân giác của một góc BT 19 SGK/114: HS trả lời và làm bài. a) Xét DADE và DBDE có : AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE : Cạnh chung Suy ra : DADE = DBDE (c.c.c) b) Theo a): DADE = DBDE Þ (hai góc tương ứng) Bài tập 1: HS trả lời câu hỏi nghe hướng dẫn và làm bài GT  DABC ; DABD AB = AC = BC = 3 cm AD = BD = 2 cm KL  a) Vẽ hình b) b) Nối DC ta được DADC và DBDC có : AD = BD (gt) CA = CB (gt) DC cạnh chung Þ DADC = DBDC (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng Bài 20 SGK/115: DOAC và DOBC có : OA = OB (gt) AC = BC (gt) OC : cạnh chung Þ DOAC = DOBC (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Þ OC là phân giác của Hướng dẫn về nhà. Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm. Chuẩn bị bài luyện tập 2. Rút kinh ngiệm: Tuần 12 Ngày soạn: 27/10/12 Tiết 24 Ngày dạy: 5/11/12 LUYỆN TẬP 2 MỤC TIÊU Kiến thức: HS tiếp tục khắc sâu các kiến thức chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. Kĩ năng: Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc cho trước. Biết được công dụng của tam giác. Thái độ: rèn luyện cách vẽ hình chính xác và cẩn thận. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Thước thẳng, compa. HS: Thước thẳng, compa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ổn định lớp kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. Bài mới Hoạt động của GV Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết GV: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. HS: phát biểu định nghĩa Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c). HS: phát biểu Gv: Khi nào ta có thể kết luận được DABC = DA1B1C1 theo trường hợp c.c.c? DABC = DA1B1C1 (c.c.c) nếu có : AB = A1B1 ; AC = A1C1; BC = B1C1 Hoạt động 2: Bài tập Bài 32 SBT/102: GV yêu cầu 1 HS đọc đề 1 HS vẽ hình ghi gt kl. Cho HS suy nghĩ trong 2 ph rồi cho HS lên bảng giải. Bài 34 SBT/102: GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl. Bài toán cho gì ? Yêu cầu chúng ta làm gì? GV : Để chứng inh AD//BC ta cần chứng minh điều gì? HS: Để chứng minh AD//BC cần chỉ ra AD, BC hợp với cát tuyến AC 2 góc sole trong bằng nhau qua chứng minh 2 tam giác bằng nhau. GV yêu cầu một HS lên trình bày bài giải. 1 HS trình bày bài giải Bài 22 SGK/115: GV yêu cầu 1 HS đọc đề. GV nêu rõ các thao tác vẽ hình. -Vì sao ? Bài 32 SBT/102: GT DABC AB = AC M là trung điểm BC KL AM ^ BC Xét DABM và DCAN có: AB = AC (gt) BM = CM (gt) AM : cạnh chung Þ DABM = DCAN (c.c.c) Suy ra (hai góc tương ứng) mà = 1800 (Tính chất 2 góc kề bù) Þ Þ AM ^ BC Bài 34 SBT/102: GT  DABC Cung tròn (A; BC) cắt cung tròn (C; AB) tại D (D và B khác phía với AC) KL  AD // BC Xét DADC và DCBA có: AD = CB (gt) DC = AB (gt) AC: cạnh chung Þ DADC = DCBA (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Þ AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau. Bài 22 SGK/115: Xét DOBC và DAED có : OB = AE = r OC = AD = r BC = ED (theo cách vẽ) Þ DOBC = AED (c.c.c) Þ Þ 4)Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, xem các bài tập đã làm, làm 35 SBT/102. Chuẩn bị bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: c-góc-c. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng: Ngày duyệt:

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc
Giáo án liên quan