I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Kĩ năng: HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.
Thái độ: Rèn tính chính xác và tính cẩn thận
II) Chuẩn bị:
Sgk , thước thẳng ,thước đo góc ,bảng phụ , giấy rời
12 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2) KN:- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
3) TĐ: - HS bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
Sgk , thước thẳng , êke , bảng phụ .
III: Tiến trình dạy học:
1) ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
2) Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập.
-> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- GV gọi HS phát biểu và ghi bài.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.
Vì = (hai góc đối đỉnh)
=> = 900
Vì kề bù với nên = 900
Vì đối đỉnh với nên = = 900
I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’^yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’^a.
- GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’^a.
-> Rút ra tính chất.
HS xem SGK và phát biểu.
- Chỉ một đường thẳng a’.
II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Vẽ a’ đi qua O và a’^a.
Có hai trường hợp:
1) TH1: Điểm OÎa
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: OÏa.
(Hình 6 SGK/85)
Tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy^AB.
->GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB.
=>GV gọi HS phát biểu định nghĩa.
HS phát biểu định nghĩa.
III) Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
A, B đối xứng nhau qua xy
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 11: GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc.
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày.
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và xy^CD bằng êke.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
Tuần 2 Tiết 4
Ngày soạn:18/8/12
Ngày dạy:27/8/12 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-KT: HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
- KN: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- TĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Sgk , thước thẳng , êke , bảng phụ .
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
2) Sữa bài 14 SBT/75
HS 2: 1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng.
2) Sữa bài 15 SBT/75
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
Bài 17 SGK/87:
-GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau.
-HS dùng êke để kiểm tra và trả lời.
2. Dạng 2: Vẽ hình:
Bài 17 SGK/87:
-Hình a): a’ không ^
-Hình b, c): a^a’
Bài 18:
Vẽ = 450. lấy A trong .
Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B
Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C
GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này.
Bài 18:
Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ trình tự vẽ.
GV gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách.
Bài 19:
-Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc d1Od2 = 600.
-Lấy A trong góc d2Od1.
-Vẽ AB^d1 tại B
-Vẽ BC^d2 tại C
Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy.
-GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp.
-GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng.
TH1: A, B, C thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm.
-Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC.
-Vẽ d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC.
=> d, d’ là trung trực của AB, BC.
TH2: A, B ,C không thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Vẽ C Ï đường thẳng AB: BC = 3cm.
-I, I’: trung điểm của AB, BC.
-d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC.
=>d, d’ là trung trực của AB và BC.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết.
- Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt:
Tuần 3 Tiết 5
Ngày soạn:25/8/12
Ngày dạy: 4/9/2012 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
-KT: HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
-KN: HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
-TĐ: Tư duy: tập suy luận.
II. Chuẩn bị::
Sgk , thước thẳng , êke , bảng phụ
III: Tiến trình dạy học:
1) ổn định lớp và kiển tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2) các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị
GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và B.
GV giới thiệu một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận biết.
GV: Em nào tìm cặp góc so le trong và đồng vị khác?
GV: Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị? Mấy cặp góc so le trong?
Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1
Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại A và B.
a) Viết tên hai cặp góc so le trong.
b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị.
HS: Hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị.
?1
a) Hai cặp góc so le trong:
4 và 2; 3 và 1
b) Bốn cặp góc đồng vị:
1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4
I) Góc so le trong. Góc đồng vị:
- 1 và 3; 4 và 2 được gọi là hai góc so le trong.
- 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 được gọi là hai góc đồng vị.
Hoạt động 2: Tính chất
GV cho HS làm ?2:
Trên hình 13 cho 4 = 2 = 450.
a) Hãy tính 1, 3
b) Hãy tính 2, 4
c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng.
GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả.
=> Rút ra tính chất.
?2
a) Tính 1 và 3:
-Vì 1 kề bù với 4
nên 1 = 1800 – 4 = 1350
-Vì 3 kề bù với 2
=> 3 + 2 = 1800
=> 3 = 1350
=> 1 = 3 = 1350
b) Tính 2, 4:
-Vì 2 đối đỉnh 4; 4 đối đỉnh 2
=> 2 = 450; 4 = 2 = 450
c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo:
2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450
II) Tính chất:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 21 SGK/89:
a) và góc là một cặp góc sole trong.
b) góc và góc là một cặp góc đồng vị.
c) góc và góc là một cặp góc đồng vị.
d) góc và góc là một cặp góc sole trong.
GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc.
Bài 17 SBT/76:
Vẽ lại hình và điền số đo vào các góc còn lại.
GV gọi HS điền và giải thích.
Bài 17 SBT/76:
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài 22 SGK; 20 SBT/76, 77
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 3 Tiết 6
Ngày soạn:25/8/12
Ngày dạy: 4/9/12 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1) KT: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.
2) KN: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
3) TĐ: Rèn khả năng tư duy, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
Sgk , thước thẳng , êke , bảng phụ.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: 1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77
HS2: 1) Sữa bài 22 SGK/89
2) (Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV cho HS nhắc lại kiến thức hai đường thẳng song song ở lớp 6.
GV cho HS quan sát hình vẽ của hai bạn ở phần kiểm tra bài cũ. Có hai đường thẳng nào song song với nhau không?
Vậy: Ta có c cắt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng như thế nào với nhau?
=> Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Củng cố: Xem hình 17, các đường thẳng nào song song với nhau.
-GV: muốn chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ta phải làm gì?
HS nhắc lại
HS: Bài 20: a//b
Bài 22: a//b
HS: hai đường thẳng a và b song song với nhau.
HS: a//b
m//n
HS: Ta chứng minh cặp góc sole trong hoặc đồng vị bằng nhau.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song.
?2 Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a.
GV cho HS hoạt động nhóm và trình bày cách vẽ.
HS: trình bày.
C1: Vẽ hai góc sole trong bằng nhau.
C2: Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau.
II) Vẽ hai đường thẳng song song:
Xem SGK/91
Hoạt động 3: Củng cố.
Gv cho hs ve môt số hinh cơ bản và học các tình chất tại lớp
Bài 24 SGK/91:
a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b.
b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b.
GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc lại)
Hs làm theo yêu cầu của gv
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm 21 SBT/77,78.
-Chuẩn bị bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt:
File đính kèm:
- Tuan 1- 3.doc