. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các định lí về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
- Luyện kĩ năng vẽ hình ; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
- Thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường phân giác của tam giác, phân giác của một góc.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 61: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( Tiết 60: Coi thi kiểm định mũi nhọn tổ bố trí dạy thay)
Ngày 11-04-2014
Tiết : 61
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các định lí về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
- Luyện kĩ năng vẽ hình ; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
- Thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường phân giác của tam giác, phân giác của một góc.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ
Câu 1 Cho hình vẽ. Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
GK = ....CK, AG = ....GM, GK = ....CG
AM = ....AG, AM = ....GM, CG = ....CK
Câu 2 Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
Câu 3 Cho tam giác ABC có . Đường phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. tính số đo của góc BIC.
ĐÁP ÁN:
Câu 2 Phương án đúng C.
Câu 3 Tính được các góc ABC và ACB bằng 500, góc IBC, ICB bằng 250 , tính được góc BIC bằng 1300
II. Tổ chức luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình và GT, KL của Bài tập 39 (SGK-Trang 73).
.
- Yêu cầu học sinh tự chứng minh .
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải.
? Nhận xét rồi từ đó so sánh hai góc và .
- Yêu cầu học sinh tự so sánh hai góc trên.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày
Bài tập 42 (SGK-Trang 73).
- Yêu cầu học sinh vẽ hình theo gợi ý trong SGK.
- Giáo viên có thể gợi ý học sinh chứng minh.
? Để chứng minh cân ta cần chứng minh điều gì.
? Nên chứng minh theo cách nào.
? Có thể chứng minh trực tiếp AB = AC không.
? So sánh AB và A’C.
? So sánh A’C với AC .
Bài tập 39 (SGK-Trang 73).
GT
, AB = AC
KL
a,
b, So sánh và
Giải:
a, Xét ADB và ADC có:
AB = AC (gt)
(gt).
AD chung
ADB = ADC (c.g.c) (đpcm).
b, Từ chứng minh trên ta có:
ADB = ADC DB = DC
Bài tập 42 (SGK-Trang 73).
GT
: AB = AC,
, DB = DC;
KL
cân.
Giải:
Trên tia đối của tia DA lấy A’ sao cho
AD = A’D.
Xét và có:
AD = A’ D (cách dựng)
(đối đỉnh)
DB = DC (gt)
= (c.g.c)
AB = A’C (1) và .
Mặt khác
cân tại C AC = A’C (2).
Từ (1) và (2) AB = AC cân.
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm chắc tính chất tia phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác.
- Bài tập 49, 50, 51, 52 (SGT).
File đính kèm:
- Hinh tiet 61.doc