Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 51: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu, tập phân tích để chứng minh bài tập, biết chỉ ra căn cứ các bước chứng minh.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

 

doc50 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 51: Luyện tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Học sinh tích cực, tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: GV, HS: Com pa, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (6') HS1. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác. HS2: Bài tập 52 GT ABC, AM là trung tuyến và là trung trực. KL ABC cân ở A Chứng minh: Xét AMB, AMC có: BM = MC (GT) , AM chung AMB = AMC (c.g.c) AB = AC ABC cân ở A 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 54. - Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài. - Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD) ? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào? - Học sinh: giao của các đường trung trực. - Lưu ý: + Tam giác nhọn tâm ở phía trong. + Tam giác tù tâm ở ngoài. + Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền. B, D, C thẳng hàng Bài tập 54 (tr80-SGK) (15') Bài 55 . Xét DAK vàDCK có: AK cạnh chung AK = CK (hình vẽ) => DAK =DCK (c.g.c) => CM tương tự Ta lại có (hai góc phụ nhau) (hai góc phụ nhau) => = 1800 – 900 = 900 hay => B, D, C thẳng hàng 4. Củng cố: (3') - Vẽ trung trực. - Tính chất đường trung trực, trung trực trong tam giác. 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm bài tập 68, 69 (SBT) - Ôn các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác, các tính chất của tam giác cân, đều, định lý Py – ta – go thuận và đảo. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 05/05/2013 Ngày dạy: 09/05/2013 Tiết 67: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác nhọn, tam giác vuông, tù. - Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. 2. Kĩ năng: - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. II. Chuẩn bị: GV, HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') 1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. - Có 3 đường cao. HS: Vẽ nốt hai đường cao còn lại. - 1 HS lên bảng, HS khác vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. - HS: có. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. - Học sinh tiến hành vẽ hình. GV điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. - HS: + Tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + Tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + Tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trong tam giác đều trùng nhau. 1. Đường cao của tam giác (10') . AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC) 2. Định lí (15') - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (10') a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 4 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. 4. Củng cố: (2') - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm KN MI IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 06/05/2013 Ngày dạy: 10/05/2013 Tiết 68: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm, tính chất đường cao của tam giác. 2. Kĩ năng: - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Vận dụng giải được một số bài toán. 3. Thái độ: - Học sinh tích cực, tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: GV, HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59. - Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. ? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. - Học sinh: đường cao của tam giác. ? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác. - Trực tâm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b). SMP MQN - Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 ? Cách xác định trực tâm của tam giác. - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giáo viên chốt. Bài tập 59 (SGK) GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. Bg: a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: . Vì Bài tập 61 a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. 4. Củng cố: (') 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập. - Tiết sau ôn tập. V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 09/05/2013 Ngày dạy: 13/05/2013 Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông, bảng phụ. HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: () 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. ? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. ? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác. ? Tính chất ba đường trung tuyến. ? Tính chất ba đường phân giác. ? Tính chất ba đường trung trực. ? Tính chất ba đường cao. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 63. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. - Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. - Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào. - Học sinh trả lời. ? ABD là tam giác gì. - 1 học sinh lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69 I. Lí thuyết (15') 1. ; AB > AC 2. a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB > HC thì AB > AC c) Nếu AB > AC thì HB > HC 3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ... 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - d' b - a' c - b' d - c' 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - b' b - a' c - d' d - c' II. Bài tập (25') Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B) . Lại có là góc ngoài của ADE (2) . Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài tập 65 Bài tập 69 4. Củng cố: (2') 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK) HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77) IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...............................................

File đính kèm:

  • docgiao an toan 7 ki 2.doc