Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh

Mục tiêu:

 Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

 Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

 Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

 Bước đầu tập suy luận.

 

doc179 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cách em biết. Hoạt động 1: -HS: Chứng minh miệng bài toán. Xét DAHB và DAHC có: + A1 = A2 (gt) + AH chung + H1 = H2 = 900 Þ DAHB = DAHC (g-c-g) Þ AB = AC (cạnh tương ứng) Þ DABC cân. -HS: Cả lớp vẽ hình vào vở. Một học sinh lên bảng vẽ. HS: Cho IN ^ MK tại P -HS: Hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Kết quả nhóm: Chứng minh: Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có: F = E = 900 CF = BE (gt) BC chung Þ DBFC = DCEB (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Þ B = C (góc tương ứng) Þ DABC cân. Vậy DABC có hai đường cao BE và CF bằng nhau thì tam giác cân tại A. Tương tự , nếu DABC có ba đường cao bằng nhau thì tam giác sẽ cân tại ba đỉnh AB = AC = BC Þ DABC đều. -HS: Nêu lại tính chất của tam giác cân. -HS: Một tam giác là cân khi có một trong các điều kiện sau: + Có hai cạnh bằng nhau + Có hai góc bằng nhau + Có hai trong bốn loại đường đồng quy của tam giác trùng nhau. + Có hai trung tuyến bằng nhau + Có hai đường cao (xuất hát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhau. Bài 60: * Xét DMIK có : MJ ^IK , IP ^ MK (gt) Þ MJ và IP là hai đường cao của tam giác Þ N là trực tâm của tam giác Þ KN thuộc đường cao thứ ba Þ KN ^ MI. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Tiết sau ôn tập chương II (Tiết 1) - Cần ôn lại các định lí §1 , §2 , §3 . - Làm bài tập : 1 , 2, 3 (SGK) và các bài tập 63 , 64 , 65 (SGK) - Tự đọc “có thể em chưa biết” nói về nhà toán học lỗi lạc Ơ-le. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn: 07-05-2006. Tiết: 66. Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: Học sinh ôn tập và hệ thống hóa các chủ đề : quan hệ giữa các yếu tố cạnh , góc của một tam giác . Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống cụ thể. GD tính cẩn thận của học sinh. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: GV: Không kiểm tra mà lồng vào tiết ôn tập. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập chương III (Tiết 1) Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 14’ Hoạt động 1: - Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. -Câu 1 (Bảng phụ) -Áp dụng: Cho tam giác ABC có : a) AB = 5 cm, AC = 7 cm BC = 8 cm b) A= 1000 , B = 300 Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác. Bài tập 63 (SGK) (Bảng phụ) GV gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình - yêu cầu các học sinh còn lại mở vở để đối chiếu -GV: Hướng dẫn phân tích bài toán. + Nhận xét gì về ADC và AEB + ADB quan hệ thế nào với ABC ? AEC quan hệ thế nào với ACB ? + So sánh ABC và ACB Hoạt động 1: -HS: Trong một tam giác , góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn , cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. -Một học sinh lên viết kết luận của hai bài toán. Bài toán 1 Bài toán 2 GT AB > AC B < C KL C > B AC < AB -HS: Đứng tại chỗ trả lời. - Một học sinh lên bảng vẽ hình. - HS: Phân tích bài toán. + Nhận thấy: ADC < AEB + Có DABD cân do AB = BD Þ A1 = D mà ABC = A1 + D Þ Tương tự: -Có ABC < ACB do AC < AB Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác: (Bảng phụ) 15’ Hoạt động 2: Câu 2: (Bảng phụ) -GV: Yêu cầu HS vẽ hình và điền dấu () vào các chỗ (...) cho đúng. -GV: Yêu cầu học sinh giải thích cơ sở của bài làm. -GV: Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu. Bài 64(SGK) * Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm -Đại diện nhóm trình bày sau 5 phút - ưu ý xét hai trường hợp góc N nhọn và góc N tù. Hoạt động 2: -Một học sinh lên bảng vẽ hình , lưu ý bằng thước kẽ và êke và điền vào chỗ trống. a) AB > AH , AC > AH b) Nếu HB < HC thì AB < AC c) Nếu AB < AC thì HB < HC - HS: Phát biểu định lí. Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu: (Bảng phụ) 8’ Hoạt động 3: Câu 3 (SGK) Cho DDEF . Hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này? áp dụng: Có tam giác nào mà có ba cạnh có độ dài như sau không ? a) 3 cm , 6 cm , 7 cm b) 4 cm , 8 cm , 8 cm c) 6 cm , 6 cm , 12 cm. Bài tập 65 (SGK) Có thể vẽ được mấy tam giác (phân biệt) với ba cạnh là ba trong năm đoạn thẳng có độ dài: 1 cm , 2 cm , 3 cm , 4 cm và 5 cm? -GV: gợi ý Nếu cạnh lớn nhất của tam giác là 5 cm thì cạnh còn lại có thể là bao nhiêu ? Tại sao ? Nếu cạnh lớn nhất của tam giác là 4 cm thì hai cạnh còn lại có thể là bao nhiêu ? Tại sao. - Cạnh lớn nhất của tam giác có thể là 3 cm hay không ? * Phiếu học tập: -Yêu cầu học sinh làm trên phiếu học tập (trong thời gian 5 phút) Hoạt động 3: -Một học sinh lên bảng vẽ hình và viết -HS: Trả lời. Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác: (Bảng phụ) *Phiếu học tập: Đề bài: xét xem các câu sau đúng hay sai? Đúng Sai a) Trong tam giác vuông , cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền b) Trong tam giác tù , cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất c) Trong tam giác bất kì , đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn d) Có tam giác mà ba cạnh có độ dài là : 4 cm , 5 cm , 9 cm e) Trong tam giác cân , có góc ở đáy bằng 700 thì cạnh đáy lớn hơn cạnh bên 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) - Tiết sau ôn tập chương III (Tiết 2) + Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (định nghĩa , tính chất). Tính chất và cách chứng minh tam giác cân. + Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 Ị 8 và các bài tập 67 Ị 70 (SGK) IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn: 07-05-2006. Tiết: 67. Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: Học sinh ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề : các loại đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến , đường phân giác , đường trung trực , đường cao) Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; compa , êke , bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; êke , compa , bút viết bảng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: GV: Không kiểm tra. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập chương III (Tiết 2) Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15’ Hoạt động 1: -GV: Đưa bảng phụ ghi sẵn câu hỏi 4 - Yêu cầu một học sinh lên nối. - Cho học sinh nhận xét * Sau đó yêu cầu học sinh đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh. -GV: Đưa câu hỏi ôn tập 5 (SGK) Tiến hành như câu hỏi 4 -GV: Nêu tiếp câu hỏi 6 - Hãy vẽ DABC và xác định trọng tâm G của tam giác. - Nói các cách xác định trọng tâm tam giác. - Câu hỏi 7: Những tam giác nào có ít nhất một trung tuyến đồng thời là đường trung trực , phân giác , đường cao. (Bảng phụ minh họa) Hoạt động 1: -HS: Lên ghép ý. a – d’ b – a’ c – b’ d – c’ -HS: a – b’ b – a’ c – d’ d – c’ HS: Đứng tại chỗ trình bày và lên bảng xác định. -HS: Có hai cách xác định trọng tâm của tam giác: + xác định giao của hai trung tuyến. + xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó. -HS: Tam giác cân không đều chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác , trung trực , đường cao Ôn tập lý thuyết kết hợp kiểm tra: 25’ Hoạt động 2: Bài 67 (SGK) (Bảng phụ) -GV: Cho biết GT , KL của bài toán. -GV: Gợi ý a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ ? -GV: vẽ đường cao PH b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? c) So sánh SRPQ và SRNQ. -Vậy tại sao: SQMN = SQNP = SQPM Bài tập 68 (SGK) (Bảng phụ) -GV: Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu? - Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M nằm ở đâu ? - Vậy M ở vị trí nào? - Yêu cầu học sinh lên bảg vẽ tiếp vào hình ban đầu. b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a) GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình. Bài 69 (SGK) - Yêu cầu học sinh sinh hoạt động nhóm - Đại diện nhó trình bày. Hoạt động 2: -HS đứng tại chỗ nêu GT , KL a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P , hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên cùng một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) có MQ = 2 QR (Tính chất trọng tâm tam giác) Þ b) Tương tự : vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) -HS: Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày. Luyện tập: 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Ôn tập lý thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí , tính chất của từng bài . Trình bày lại các câu hỏi và bài tập trong bài ôn tập. - Làm bài 82 , 84 , 85 (SBT) - Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 7 ca nam 4 cot.doc