Bài giảng môn Hình học 7 - Ôn tập học kì 1 (tiết 1)

I. Mục tiêu:

o Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác.

o Kĩ năng: Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II.

o Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy cho HS.

II. Chuẩn bị:

• GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa.

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Ôn tập học kì 1 (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1) NS: ND: I. Mục tiêu: Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác. Kĩ năng: Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II. Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy cho HS. II. Chuẩn bị: GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa. HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa III. Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết. (15 phút) 1. Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất) 2. Đường trung trực của đoạn thẳng? 3. Các phương pháp chứng minh: a) Hai tam giác bằng nhau. b) Tia phân giác của góc. c) Hai đường thẳng vuông góc. d) Đường trung trực của đoạn thẳng. e) Hai đường thẳng song song. f) Ba điểm thẳng hàng. HS ghi các phương pháp vào tập. Hoạt động 2: Luyện tập. (25phút) Bài 1: Cho ABC có AB=AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, E sao cho BD=EC. a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: = b) CM: ABD=ACE GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán. GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm. Bài 2: Cho ta ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD^BA (AD=AB) (D khác phía đối với AB), vẽ AE^AC (AE=AC) và E khác phía Bđối với AC. Cmr: DE = BE DC^BE GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày. GT ABC có AB=AC BD=EC AI: phân giác KL a) = b) ABD=ACE Bài 2: GT ABC nhọn. AD^AB: AD=AB AE^AC:AE=AC KL a) DC=BE b) DC^BE Giải: a) CM: = Xét AIB và AEC có: AB=AC (gtt) (c) AI là cạnh chung (c) = (AI là tia phân giác ) (g) => ABI=ACI (c-g-c) => =(2 góc tương ứng) b) CM: ABD=ACE. Xét ABD và ACE có: AB=AC (gt) (c) BD=CE (gt) (c) = (cmt) (g) => ABD=ACE (c-g-c) Bài 2: a) Ta có: =+ =+900 (1) =+ =+900 (2) Từ (1),(2) => = Xét DAC và BAE có: AD=AB (gt) (c) AC=AE (gt) (c) = (cmt) (g) => DAC=BAE (c-g-c) =>DC=BE b) CM: DC^BE: Gọi I=ACBE H=DCBE Ta có: =+ ===900 => DC^BE (tại H) 2. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các bài đã làm. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày duyệt:

File đính kèm:

  • doct16.doc