Bài giảng môn Hình học 7 - Bài 1 - Tiết 1 - Tuần 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp)

1. Kiến thức cơ bản:

- Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kỹ năng cơ bản:

- HS vẽ được góc đối đỉnh vơí một góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

3. Tư duy:

 

doc90 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Bài 1 - Tiết 1 - Tuần 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
heo từng câu hỏi. - 12 HS lần lượt trả lời câu hỏi. -HS cả lớp nêu sự chọn lựa của mình theo từng câu Hoạt động 2: Luyện tập (22ph) Bài 1 Các câu sau đúng hay sai? a) Trong tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn. b) Trong tam giác có ít nhất 2 góc nhọn. c) Trong tam giác góc lớn nhất là góc tù d) Trong tam giác 2 góc nhọn phụ nhau. Bài 2: Cho DABC có = 700, = 300. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D a) Tính góc BAC b) Tính góc ADC c) Từ D kẻ DEAC (EAC). Tính góc EDC ? Giải a) Tính góc BAC: Xét DBAC có: =1800-(+) =1800-1000= 800 b) Tính góc ADC? = = ADC=+=400 +700=1100 (t/c góc ngoài của tam giác) c) Tính góc EDC : Xét tam giác vuông DEC EDC = 900-= 900 –300 = 600 Bài 3 Cho M là trung điểm của AB. Trên cùng 1 phía đối với đường thẳng AB, ta vẽ các đoạn thẳng MC, MD sao cho góc AMC = góc BMD và MC=MD. Chứng minh rằng: AC=BD DCAB=DDBA Chứng minh a) cm AC = BD Xét DACM và DDBM có MA = MB (gt) AMC = BMD (gt) MC = MD (gt) Vậy: DACM = DBDM (c.g.c) b) cm DCAB=DDBA Xét DCAB và DDBA có AB cạnh chung CAB=DBA(vì DACM=DBDM) AC = BD (câu a) Vậy: DCAB = DDBA (c.g.c) HĐ2.1 - GV cho HS làm BT miệng - Câu nào sai sửa lại cho đúng. HĐ2.2 -GV treo đề BT - Cho HS đọc đề BT -Đề bài cho gì? yêu cầu ta tính gì? -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình -Gọi 1 HS lên bảng ghi GT,KL - Nêu cách tính góc BAC ? - góc ADC là có quan hệ gì với DABD? -Vận dụng tính chất góc ngoài của tam giác, viết công thức tính góc ADC? -Muốn tính góc ADC ta cần tính góc nào? -Gọi HS lên bảng trình bày lời giải -Hãy tìm cách khác để tính góc ADC? Cách 2: ADC = 1800-(+) - góc EDC là góc của tam giác nào ? - Vận dụng tính chất nào để tính? HĐ2.3 - Gọi HS đọc đề, vẽ hình, viết GT, KL Gv hướng dẫn phân tích: - Nêu phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau? (cm 2 tam giác chứa 2 đoạn đó bằng nhau) AC = DB Ý DACM = DBDM -DACM và DBDM bằng nhau theo trường hợp nào ? - Cho HS làm BT vào vở sau đó gọi 1 HS lên bảng (kiểm tra 3 tập) - GV nhận xét - cho điểm Câu a, b đúng. c) sai sửa lại: Trong tam giác tù góc lớn nhất là góc tù d) sai sửa lại: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau. -HS cả lớp đọc đề BT -HS phân tích đề bài. -Aùp dụng định lí tổng 3 góc tam giác -Là góc ngoài tại đỉnh D của DABD ADC=+ (t/c góc ngoài của tam giác) -Tính góc A1 và A2 -HS lên bảng ghi bài giải -Là góc của tam giác DEC -Áp dụng tính chất tổng 2 góc nhọn trong tam giác vuông -HS cả lớp đọc đề BT -HS phân tích đề -1HS lên bảng giải. Cả lớp cùng làm vào vở bài tập -3HS mang tập cho GV chấm điểm -HS nhận xét bài giải trên bảng Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (8ph) - Ôn tập kĩ lý thuyết làm tốt các bài tập trong SGK và SBT. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra HK I. -Giải các BT sau: Cho tam giác ABC có AB = AC , M là trung điểm của BC. a) Chứng minh AM là phân giác góc BAC. b) Trên tia đối của tia MA , xác định điểm K sao cho MA = MK. Chưng minh AB // CK Tuần 19 Soạn 9.12.09 Tiết 34 Dạy 18.12.09 I. MỤC TIÊU : *Kiến thức cơ bản: - Ôn tập các kiến thức trọng tâm cuả 2 chương I và II cuả học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng. *Kĩ năng cơ bản: - Vẽ hình, chứng minh, biết cách trình bày một bài toán hình học. *Thái độ: - Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình học. II. PHƯƠNG PHÁP: Hệ thống hoá, vấn đáp thực hành. III. CHUẨN BỊ : GV: Thước thẳng, compa, êke, thước đo góc bảng phụ ghi đề BT HS :Thước thẳng, compa, êke, thước đo góc.Ôn tập kiến thức chương I và II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KIỂM TRA VIỆC ÔN TẬP CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ - Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Nêu định lí về tổng ba gĩc của một tam giác GV nêu câu hỏi kiểm tra. Phát biểu các dấu hiệu (đã học) nhận biết hai đường thẳng song song ? - Giáo viên gọi 2 học sinh trả lời rồi cùng toàn lớp nhận xét: 2) Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? Định lí về tính chất góc ngoài của tam giác ? * GV cho 2 HS phát biểu, mỗi học sinh phát biểu một ý của câu hỏi. HS trả lời: Dấu hiệu 1: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) (hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau) thì a và b song song với nhau Dấu hiệu 2: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. Dấu hiệu 3: Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. - HS1: Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác Tr 106 SGK. - HS2: Phát biểu định lí về tính chất góc ngoài của tam giác Tr 107 SGK. Hoạt động 2: ÔN TẬP BÀI TẬP VỀ TÍNH GÓC Bài tập 1 : GV tự ra cho HS làm A E B H C K 1 1 3 1 1 1 m b) = (hai góc đồng vị của EK //BC) = (như trên) = (hai góc sole trong của EK // BC) = (đối đỉnh) AHC = HKC = 900 Câu c và d cho HS hoạt động nhóm, sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. c) AH ^ BC (GT) ĩ AH ^EK EK // BC (Quan hệ giữa tính vuông góc và song song). d) m ^ AH (c/m trên) m//EK EK ^ AH (c/m trên) (Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba ). Bài tập (đưa đề bài lên bảng phụ ) a) Vẽ hình theo trình tự sau: - Vẽ D ABC - Qua A vẽ AH ^ BC (H Ỵ BC) - Từ H vẽ HK ^ AC (K Ỵ AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích. c) Chứng minh AH ^ EK d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh m //EK GV cho HS trả lời miệng câu ba tại lớp. (GV bổ sung các chỉ số góc vào hình vẽ) a) HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL. A E B H C K 1 1 3 1 1 1 m GT D ABC AH ^ BC (H Ỵ BC) HK ^ AC (K Ỵ AC) KE // BC (E Ỵ AB) Am ^ AH KL b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau c) AH ^ EK d) m // EK b) = (hai góc đồng vị của EK //BC) = (như trên) = (hai góc sole trong của EK // BC) = (đối đỉnh) AHC = HKC = 900 Câu c và d cho HS hoạt động nhóm, sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. c) AH ^ BC (GT) ĩ AH ^ EK EK // BC (Quan hệ giữa tính vuông góc và song song). d) m ^ AH (c/m trên) m //EK EK ^ AH (c/m trên) (Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba ). HS nhận xét bài làm của các nhóm. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP BÀI TẬP SUY LUẬN Bài Tập 2: GV tự ra Cho tam giác ABC có: AB = AC, M là trung điểm BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD. A B C D M 1 2 a) Chứng minh D ABM = D DCM b) Chứng minh AB // DC c) Chứng minh AM ^ BC d) Tìm điều kiện của D ABC để A B C D M 1 2 ADC = 300 Giải: a) Xét D ABM và D DCM có: AM = DM (gt) BM = CM (gt) = (hai góc đối đỉnh) Þ D ABM = D DCM (TH c.g.c) b) Ta có: D ABM = D DCM (chứng minh trên) Þ BAM = MDC (hai góc tương ứng) mà BAM và MDC là hai góc so le trong Þ AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết c) Ta có: D ABM = D ACM (c.c.c) Vì AB = AC (gt) cạnh AM chung BM = MC (gt) Þ AMB = AMC (hai góc tương ứng) mà AMB + AMC = 1800 (do 2 góc kề bù) Þ AMB = = 900 Þ AM ^ BC d) ADC = 300 khi DAB = 300 (vì ADC = DAB theo kết quả trên) mà DAB = 300 khi BAC = 600 (vì BAC = 2.DAB do BAM = MAC) Vậy ADC = 300 khi D ABC có AB = AC và BAC = 600 GV đưa đề lên bảng phụ Cho HS đọc đề bài Gọi HS khác lên vẽ hình GV hỏi: D ABM và D DCM có những yếu tố nào bằng nhau? Vậy D ABM = D DCM theo trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác? Hãy trình bày cách chứng minh? GV hỏi: Vì sao AB // DC ? * Để chỉ ra AM ^ BC cần có điều gì ? * GV hướng dẫn: + ADC = 300 khi nào ? + DAB = 300 khi nào ? + DAB = 300 có liên quan gì với góc BAC của D ABC ? HS1 đọc to đề bài cả lớp theo dõi. HS2 lên bảng vẽ hình viết giả thiết và kết luận. GT D ABC: AB = AC M Ỵ BC: BM = CM D Ỵ tia đối của tia MA AM = MD KL a) D ABM = D DCM b) AB // DC c) AM ^ BC d) Tìm điều kiện của D ABC để ADC = 300 HS giải theo hướng dẫn của GV a) Xét D ABM và D DCM có: AM = DM (gt) BM = CM (gt) = (hai góc đối đỉnh) Þ D ABM = D DCM (TH c.g.c) b) Ta có: D ABM = D DCM (chứng minh trên) Þ BAM = MDC (hai góc tương ứng) mà BAM và MDC là hai góc so le trong Þ AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết c) Ta có: D ABM = D ACM (c.c.c) Vì AB = AC (gt) cạnh AM chung BM = MC (gt) Þ AMB = AMC (hai góc tương ứng) mà AMB + AMC = 1800 (do 2 góc kề bù) Þ AMB = = 900 Þ AM ^ BC d) ADC = 300 khi DAB = 300 (vì ADC = DAB theo kết quả trên) mà DAB = 300 khi BAC = 600 (vì BAC = 2.DAB do BAM = MAC) Vậy ADC = 300 khi D ABC có AB = AC và BAC = 60 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 5 phút) - Vế nhà ơn kỹ lí thuyết làm tốt các bài tập trong SGK . Chuẩn bị thi HK I - Làm các bài tập sau : Bài 1: Cho tam giác ABC ( AB < AC ). Vẽ đường cao AH, trên tia đối của tia HA xác định điểm K sao cho HA = HK. a) Chứng minh rằng BC là tia phân giác của góc ABK và ACK. b) Chứng minh hai tam giác ABC và KBC bằng nhau. Bài 2: Cho tam giác ABC có AB = AC , tia phân giác của góc A cắt BC tai M . a) Chứng minh hai tam giác ABM và ACM bằng nhau. b) Chứng minh AM vuông góc với BC c) Biết góc BMA bằng 250. Tính các góc của tam giác ABC. -Hướng dẫn HS vẽ hình và cách chứng minh các bài tập trên. Duyệt c

File đính kèm:

  • docHH7 chuongI.doc