Bài giảng môn Hình học 6 - Bài 4 - Tiết 19 - Tuần 24: Khi nào thì xôy + yôz = xôz

 1.1 Kiến thức;

 + Giúp học sinh biết được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox v Oz thì + = .Hiểu thế nào là hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.

 1.2Kỹ năng :

 + Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính số đo góc, nhận biết quan hệ giữa hai góc.

 1.3Thái độ :

 + Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 6 - Bài 4 - Tiết 19 - Tuần 24: Khi nào thì xôy + yôz = xôz, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHI NÀO THÌ xÔy + yÔz = xÔz? Bài 4;Tiết:19 Tuần: 24 Ngày dạy:10/2/2014 1. MỤC TIÊU : 1.1 Kiến thức; + Giúp học sinh biết được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì + = .Hiểu thế nào là hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 1.2Kỹ năng : + Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính số đo góc, nhận biết quan hệ giữa hai góc. 1.3Thái độ : + Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập. 2 . TRỌNG TÂM: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz 3.CHUẨN BỊ : 3.1 GV : Bảng phụ ghi bài tập, thước đo góc, thước thẳng. 3.2 HS: Ơn cách đo góc . 4. TIẾN TRÌNH : 4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2: Kiểm tra miệng: HS: So sánh : + với . Qua đó em rút ra nhận xét gì ? - Sửa bài tập 20 / sgk 82 (10 đ) Cho biết tia OI nằm giữa hai tia OA , OB , = 60o , = . Tính : , *Ta có: + = *Khi đó tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz - Khi nào thì + = ? * Tia Oy nằm giữa Ox ,O z + = Bài tập 20/82 Giải Ta có : = = 60o = 15o . Vì tia OI nằm giữa OA , OB nên + = => = – = 60o – 15o = 45o . 4.3 : Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1:Vào bài. - GV: Qua kết quả đo vừa thực hiện ở bài tập trên, em hãy cho biết khi nào thì : (1) (nhận xét sgk trang 81) - GV : Ngược lại, Nếu có thì ta có thể suy ra được gì về tia Oy ? (Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz ) Từ đẳng thức (1) ta có thể suy ra : * Củõng cố : Bài tập 18 sgk trang 82 - GV: yêu cầu học sinh đọc to đề bài, quan sát hình vẽ, giải thích rõ cách tính Ð BOC Vì tia OA nằm giữa hai tia OC và OB nên : = 45o + 32o = 77o HĐ2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù : -GV : yêu cầu hs quan sát hình 1 và cho biết là hai góc có đặc điểm gì ? + HS: Hai góc có chung cạnh Oy. - GV: Bổ sung thêm nhận xét của HS và giới thiệu hai góc kề nhau. - Vậy thế nào là hai góc kề nhau ? +HS: - GV: yêu cầu học sinh đọc mục 2 sgk trang 81 và trả lời các câu hỏi sau : Thế nào là hai góc kề nhau ? Thế nào là hai góc phụ nhau ? Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau, gọi là hai góc kề bù . Thực hiện s sgk trang 81 : Hai góc kề bù có tổng số đo hai góc bằng 180o 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?: Hình 1 * Nhận xét : Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì . Ngược laị : Nếu, thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù : Hai góc kề nhau : Là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. b/ Hai góc phụ nhau : Là hai góc có tổng số đo bằng 90o Hai góc bù nhau : Là hai góc có tổng số đo bằng 180o Hai góc kề bù : Là hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau Hai góc là hai góc kề bù 4.4: Câu hỏi và bài tập củng cố: Củng cố: - Khi nào thì Ð xOy +Ð yOz = Ð xOz và ngược lại ? (sgk/81) - Thế nào là hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù?(sgk/81) Luyện tập: Làm bài tập 19 sgk trang 82 : (HS hoạt động nhóm) Bài tập 19 sgk trang 82 Giải : Vì Ð xOy và Ð yOy, là hai góc kề bù . nên : Ð xOy + Ð yOy, = Ð xOy, Suy ra: Ð yOy, = Ð xOy, – Ð xOy Ð yOy, = 180o – 120o = 60o 4.5: Hướng dẫn HS tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc nhận xét sgk trang 81. Học thuộc các định nghĩa: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù . BTVN : 20 ; 21 ; 22 ; 23 sgk trang 82, 83 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài “ Tia phân giác của gĩc” - Xem ?/SGK/86, chuẩn bị 1 tờ giấy hình chữ nhật 5. RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • doctiet 19luyentap.doc