Bài giảng môn Đại số 8 - Tiết: 62: Luyện tập

1. Kiến thức

- Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học ở bài 1, bài 2.

2. Kĩ năng

- HS áp dụng các tính chất của bài 1, bài 2 để giải các bài tập về BĐT.

3. Thái độ

 - Nghiêm túc, biết lắng nghe giáo viên giảng bài, biết hợp tác với các bạn trong quá trình học tập.

II. CHUẨN BỊ

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Tiết: 62: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/02/2014 Người soạn: Nguyễn Quốc Đại GVHD: Cô Nguyễn Ngọc Hạnh. Tiết: 62 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học ở bài 1, bài 2. 2. Kĩ năng - HS áp dụng các tính chất của bài 1, bài 2 để giải các bài tập về BĐT. 3. Thái độ - Nghiêm túc, biết lắng nghe giáo viên giảng bài, biết hợp tác với các bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phương tiện: SGK, SGV, SBT, phấn màu, thiết kế bài giảng, bản phụ (nếu có), thước thẳng. - Phương pháp: Đặt vấn đề, kết hợp thuyết trình, hỏi đáp, hoạt động nhóm. 2. Học sinh - SGK, SBT, làm bài tập GV đã dặn ở tiết trước, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (7’) GV: Phát biểu bằng lời tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. Làm bài tập 11a) 3a+1<3b+1 HS1: Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số dương ta được BĐT mới cùng chiều với BĐT đã cho. 11a) a0) vào 2 vế BĐT ta được 3a<3b. Cộng 1 vào 2 vế BĐT ta được 3a+1<3b+1. GV: Phát biểu bằng lời tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. Làm bài tập 11b) -2a-5>-2b-5. HS2: Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số âm ta được BĐT mới ngược chiều với BĐT đã cho. 11b) a-2b. Cộng -5 vào 2 vế BĐT ta được -2a-5>-2b-5. GV nhận xét, kết luận cho điểm. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Đặt vấn đề: Các em đã học qua 2 bài là liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân, hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, tiết 62: luyện tập. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập 9 8’ GV yêu cầu HS đọc bài 9, gọi HS trả lời miệng. GV: Tổng 3 góc trong bằng bao nhiêu. Khi đó như thế nào? a) Vậy đúng hay sai. b) bằng bao nhiêu? âm hay dương? đúng hay sai. c)bằng bao nhiêu? âm hay dương? đúng hay sai? d) Theo câu b), kết luận thế nào về câu d) HS: Tổng 3 góc trong tam giác bằng 180o. Nên a) Do đó là sai. b) Ta có (do ). Vậy đúng. c) Ta có , (do ). Vậy đúng. d) Theo câu b) đúng do đó sai. 9.Cho tam giác ABC. Các khẳng định sau đây đúng hay sai? a) b) c) d) Hoạt động 2: Bài tập 10 9’ GV: a) Ta có (-2).3=? So sánh (-2).3 với -4,5 được gì ? b) Theo câu a) (-2).3 < -4,5, vậy tìm số c như thế nào để ta có (-2).30<-45? Theo câu a) (-2).3 < -4,5 vậy cộng số c nào để được (-2).3+4,5<0. HS: a) Ta có (-2).3 =-6. Mà -6<-4,5. Vậy (-2).3 < -4,5 b) Do (-2).3 0) ta được (-2).3.10 < (-4,5).10 hay (-2).30<-45. Do (-2).3 < -4,5 nên cộng 2 vế BĐT cho 4,5 ta được (-2).3 +4,5< -4,5 +4,5. Hay (-2).3+4,5<0 10. a) So sánh (-2).3 và -4,5. b) Từ kết quả câu a) hãy suy ra các BĐT sau: (-2).30<-45 và (-2).3+4,5<0 Hoạt động 3: Bài tập 13 10’ GV: a) Giả thiết là gì, kết luận là gì b) Giả thiết là gì, kết luận là gì c) Giả thiết là gì, kết luận là gì d) Giả thiết là gì, kết luận là gì HS: a) Cộng -5 vào hai vế BĐT ta được a+5-5<b+5-5 a<b. b) Nhân (<0) vào hai vế BĐT ta được ().(-3)a<).(-3)b a<b c) Cộng 6 vào hai vế BĐT ta được 5a-6+65b-6+65a5b. Nhân (>0)vào 2 vế BĐT ta được .5a.5bab d) Cộng -3 vào hai vế BĐT ta được -2a+3-3-2b+3-3 -2a-2b. Nhân (<0) vào hai vế BĐT ta được ().2a().-2b ab 13. So sánh a và b nếu. a) a+5<b+5 b) -3a>-3b c) 5a-65b-6 d) -2a+3-2b+3 Hoạt động 4: Bài tập 14 10’ GV: a) Giả thiết là gì, kết luận là gì b) Hãy so sánh 2b+1 với 2b+3? Từ kết quả câu a) và kết quả vừa chứng minh theo tính chất bắc cầu ta suy ra gì? HS: a) a0) vào 2 vế BĐT ta được 2a<2b. Cộng 1 vào 2 vế BĐT ta được 2a+1<2b+1. b) Theo câu a) ta có 2a+1<2b+1 (1). Ta có 1<3, cộng 2b vào 2 vế BĐT ta được 2b+1<2b+3 (2) Từ (1) và (2) 2a+1<2b+3 14. Cho a<b hãy so sánh: a) 2a+1 với 2b+1 b) 2a+1 với 2b+3 4. Củng cố - Yêu câu HS nhắc lại bằng lời tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Dặn dò HS làm những bài tập chưa sữa xong. Xem phần “có thể em chưa biết” để nắm được nội dung BĐT Cosi. - Xem trước bài 3: Bất phương trình một ẩn. Người soạn: Nguyễn Quốc Đại Duyệt của GVHD Nguyễn Ngọc Hạnh

File đính kèm:

  • docDai so 8 tiet 62 Luyen Tap.doc