Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Nghiệm và tập nghiệm của phương trình, phương trình tương đương.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải các dạng phương trình: phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
22 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Phương trình bậc nhất một ẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g pháp phân tích đa thức thành nhân tử , nhất là kỹ năng thực hành.
1.2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải phương trình
- Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
1.3/ Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II/ Chuẩn bị :
1/ GV : Bảng phụ ghi BT.
2/ HS: Ôn lại cách phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
III/ Phương pháp dạy học:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thưc hành củng cố kiến thức.
- Vấn đáp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH :
1/ Oån định :
85:
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hđ 1: giải pt tích
GV:Cho biết a.b = 0 khi khi nào
HS: a = 0 hoặc b = 0 và ngược lại .
GV đặt vấn đề như ?1 .
HS phân tích đa thức p(x) = (x2 – 1)+ ( x+ 1)(x- 2 ) thành nhân tử ?
Từ đó giới thiệu phương trình tích dạng tổng quát ?
- Và tìm x trong đa thức đã được phân tích?
Cho HS làm VD
Hđ 2: vận dụng
GV gọi lần lượt nhiều HS từng bước thực hiện
* Làm BT ?3
GV: Gọi ý
- Phân tích bằng hằng đẳng thức nào?
- Chỉ ra thừa số giống nhau để đặt nhân tử chung ?
- Gọi 2 nhóm trình bày ?
GV cho HS làm VD 3
GV hướng dẫn :
- Chuyển tất cả sang vế trái
- Nhóm các hạng tử , Đặt nhân tử chung
- Phân tích x2 – 1
Chú ý : a.b.c = 0 khi và chỉ khi
a = 0 hoặc b = 0 hoặc c = 0
GV cho HS làm BT ?4
4.Củng cố:
GV cho HS làm BT 21a , 22a theo nhóm 5phút
Nhóm 1,2,3 : BT 21a
Nhóm 4,5,6 : BT 22a
Đại diện 2nhóm trình bày
5. Dặn dò :
Xem lại các ví dụ đã giải
.Làm BT 21,22 /17 .( sgk )
BT 33, 34 /8 (sbt )
Làm hoàn chỉnh vở BT
1/ Phương trình tích và cách giải :
BT?1
p(x) = (x2 – 1)+ ( x+ 1)(x- 2 )
= (x+ 1)( x- 1 ) + ( x+ 1)(x- 2 )
= (x+ 1 ) ( x – 1 + x – 2 )
= (x+ 1 ) ( 2x – 3 )
Dạng tổng quát :
A (x). B(x ) = 0 A (x)= 0 hoặc
B(x ) = 0
Ví dụ : Giải pt : (x+ 1 ) ( 2x – 3 ) = 0
x + 1 =0 hoặc 2x – 3 = 0
x = - 1 hoặc
Vậy : s = { -1 ; }
2 . Aùp dụng : Giải phương trình :
ví dụ 2 :
( x + 1 )( x + 4 ) = ( 2- x )( 2+ x)
( x + 1 )( x + 4 ) - ( 2- x )( 2+ x)= 0
x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0
x (2x + 5 ) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
x = 0 hoặc x = - 2,5 .
Vậy : s = { 0 ; - 2,5 }
BT?3 Giải phương trình :
(x – 1 )( x2 + 3x – 2 ) – (x3 - 1 ) = 0
(x – 1 )( x2 + 3x – 2 )– (x -1)(x2 +x +1) = 0
(x – 1 )( x2 + 3x – 2 - x2 -x -1) = 0
(x -1 ) ( 2x – 3) = 0
x -1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
x = 1 hoặc x =
Vậy : s = { 1 ; }
Ví dụ 3 : Giải phương trình
2x3 = x2 + 2x - 1
2x3 - x2 - 2x +1 = 0
x2 ( 2x – 1 ) – (2x – 1 ) = 0
(x2 - 1 ) (2x – 1 ) = 0
(x + 1) ( x- 1 ) (2x – 1 ) = 0
x + 1 = 0 hoặc x – 1 = 0 hoặc 2x – 1 = 0
x = -1 hoặc x = 1 hoặc x = 0,5
Vậy : s = { 1 ; -1 ; 0,5 }
BT?4 Giải phương trình :
( x3 + x2 ) + (x2 + x ) = 0
x2 (x + 1) + x (x + 1) = 0
x(x+ 1 ) ( x + 1) = 0
x ( x+ 1 )2 = 0
x =0 hoặc x + 1 = 0
x =0 hoặc x = -1
Vậy : s = { 0 ; -1 }
BT 21
a / (3x – 2 ) ( 4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
x = hoặc x =
Vậy : s = { ; }
BT 22
a/ 2x( x – 3 ) + 5( x – 3) = 0
( x – 3 ) ( 2x + 5 ) = 0
x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0
x = 3 hoặc x = - 2,5
Vậy : s = { 3 ; -2,5 }
V . RÚT KINH NGHIỆM
LUYỆN TẬP
Tiết 46
Ngày dạy :
I . MỤC TIÊU:
-Vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi các phương trình bậc cao về phương trình tích .
-Rèn kỹ năng vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử một cách nhanh gọn hợp lý .
- Giáo dục tính logíc trong toán học .
II. TRỌNG TÂM :
Giải phương trình dạng A(x)B(x) = 0 .
III. CHUẨN BỊ :
GV:Phim trong ghi BT, đèn chiếu.
HS : Như dặn dò của tiết 45.
IV . TIẾN TRÌNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Oån định : kiểm diện HS
Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới :
GV đưa BT 21 c,d , 22b lên bảng
GoÏi 3 HS lên bảng sửa
HS nhận xét
GV nhận xét , phê điểm
3. Bài tập mới :
GV cho HS làm BT 23 a,b,d theo nhóm 5phút
Phân công :
N1,2 : 23a
N4,5 : 23b
N5,6 : 23d
Gọi đại diện 3 nhóm trình bày
HS nhận xét
GV nhận xét
GV cho HS làm BT 24 a,d
GV hướng dẫn :
Dùng pp phân tích nào để phân tích vế trái thành nhân tử ?
Nếu dùng hằng đẳng thức thì ta dùng hằng đẳng thức nào ?
Ta có thể phân tích vế trái thành nhân tử bằng các pp cơ bàn được không ?
Nếu không thì ta làm thế nào ?
(tách hạng tử -5x = -2x -3x )
Sau khi đã tách hạng tử ta dùng pp nào để phân tích
(nhóm hạng tử )
GV gọi 2 HS lên bảng
4. Củng cố :
GV : Muốn biến đổi phương trình về dạng phương trình tích ta làm thế nào
HS phát biểu như bài học kinh nghiệm
5. Dặn dò :
Làm BT 25,26 /17 sgk
Làm hoàn chỉnh vở BT
Xem lại:
Cách tìm điều kiện xác của một phân thức
Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân thức .
I/ Sửa bài tập cũ:
BT 21c giải phương trình :
( 4x + 2 ) ( x2 + 1 ) = 0
4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0
x = hoặc x2 = - 1 ( vô lý )
Vậy pt có 1 nghiệm , S = { }
BT 21d
( 2x + 7 )( x – 5 )( 5x + 1 ) = 0
2x + 7 = 0 hoặc x -5 = 0 hoặc 5x + 1 = 0
x = - 3,5 hoặc x = 5 hoặc x = - 0,2
Vậy : S = { - 3,5 ; 5 ; -0,2 }
BT 22b
(x2 - 4 ) + (x – 2)( 3 – 2x ) = 0
(x + 2)( x – 2) + (x – 2)( 3 – 2x ) = 0
(x -2 )( x + 2 + 3 – 2x ) = 0
(x – 2 ) ( 5 –x ) = 0
x- 2 = 0 hoặc 5 – x = 0
x =2 hoặc x = 5
Vậy : S = { 2 ; 5 }ê3
II/ Bài tập mới :
BT 23a
x ( 2x -9 ) = 3x ( x- 5 )
x ( 2x -9 ) - 3x ( x- 5 ) = 0
x ( 2x – 9 – 3x + 15 ) = 0
x ( 6 – x ) = 0
x = 0 hoặc 6 – x = 0
x = 0 hoặc x = 6
Vậy : S = { 0 ; 6 }
BT 23b
0,5x ( x – 3 ) = ( x- 3 )( 1,5x – 1 )
0,5x ( x – 3 ) - ( x- 3 )( 1,5x – 1 ) = 0
( x – 3 ) ( 0,5x – 1,5x + 1 ) = 0
(x – 3 )( 1 – x ) = 0
x -3 = 0 hoặc 1 – x = 0
x = 3 hoặc x = 1
Vậy : S = { 3 ; 1 }
BT 23d
Hoặc 1 – x = 0
x = hoặc x = 1
Vậy : S = { ; 1 }
BT24a
( x2 – 2x + 1 ) – 4 = 0
x2 – 2x + 1 – 4 = 0
x2 - 2x – 3 = 0
x2 + x – 3x – 3 = 0
x( x+ 1 ) – 3 ( x+ 1 ) = 0
(x + 1 ) ( x – 3 ) = 0
x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
x = - 1 hoặc x = 3
Vậy : S = { - 1 ; 3 }
BT 24d
x2 - 5x + 6 = 0
x2 – 2x – 3x + 6 = 0
x( x – 2) – 3( x – 2 ) = 0
(x – 2 )(x- 3 ) = 0
x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0
x = 2 hoặc x = 3
Vậy : S = { 2 ; 3 }
III/ Bài học kinh nghiệm :
Muốn đưa phương trình về dạng phương trình tích ta làm như sau:
-Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái để làmcho vế phải bằng 0
-Phân tích vế trái thành nhân tử
V . RÚT KINH NGHIỆM :
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Tiết 47
Nd: 29/01/10
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS cần nắm vững: Khái niệm , điều kiện xác định của 1 phương trình, cách giải phương trình có kèm theo điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2/ Kỹ năng:
- Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, có dịp ôn các dạng phương trình đã học.
II .CHUẨN BỊ :
1/ GV: PTDH Bảng phụ
2/ HS: Ôn lại điều kiện phân thức, giải pt
IV .TIẾN TRÌNH :
1. Oån định :
85:
2. Kiểm tra bài cũ :
Tìm điều kiện xác định của phân thức ?
Phân thức xác định khi
x – 2 0 3đ
2đ
Phânthức xác định khi
x + 2 0 3đ
x - 2 2đ
3. Giảng Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
HĐ 1: nhận biết pt có ẩn ở mẫu
GV đưaVD mở đầu lên bảng goÏi 1HS Làm BT?1 và đưa ra nhận xét
Qua ví dụ GV cho hs thấy sự cần thiết phải tìm điều kiện xác định khi giải 1 phương trình
Hđ 2: đkxđ của pt
GV giới thiệu cách tìm điều kiện xác định của phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
HS đứng tại chỗtìm ĐKXĐ của pt
GV ghi bảng
- Muốn tìm điều kiện xác định của phân thức ta làm thế nào? (cho mẫu khác 0).
* Làm ?2
2 HS lên bảng trình bày
HS: làm vào tập, nhận xét và bổ sung
GV nhận xét
HĐ 2: Giài pt chứa ẩn ở mẫu
GV: nêu ví dụ
GV hướng dẫn HS làm VD 2 theo các gợi ý sau :
- Tìm điều kiện xác định
- Quy đồng mẫu các phân thức
- Khử mẫu bằng cách nào
- Khai triển các tích
- Giải phương trình tìm x
- So kết quả vơiù điều kiện đã tìm có thoả mãn hay không?
- Nếu thoả mãn thì trả lời thế nào?
- Nếu không thì sao?
HS lần lượt tiến hành theo các bước hướng dẫn
GV: Qua VD gọi HS nêu các bước giải phương trình có chừa ẩn ở mẫu
1.Ví dụ mở đầu : ( SGK )
Nhận xét : khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn thì phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình đã cho
2 Tìm đkxđ của phương trình :
Ví dụ1 :
a) Phương trình
Xác định khi x – 2 0 x 2
Vậy : ĐKXĐ là x 2
b) phương trình
Xác định khi x – 1 0 và x + 2 0
x 1 và x - 2
Vậy : ĐKXĐ là x 1 và x - 2
BT?2
a) ĐKXĐ : x 1
b) ĐKXĐ : x 2
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Ví dụ 2 : Giải phương trình
ĐKXĐ : x 0 và x 2
Qui đồng và khử mẫu ta được :
2( x+ 2)(x – 2 ) = x( 2x + 3 )
2x2 - 8 = 2x2 + 3x
3x = -8
x = ĐKXĐ
Vậy : S = { }
Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
( sgk / 19) .
4. Củng cố và luyện tập:
BT?3 Giải phương trình:
a) (1)
ĐKXĐ : x 1
(2) x(x+1) = ( x- 1 ) ( x +4)
x2 + x = x2 + 4x – x – 4
x2 - x2 +x – 4x + x = -4
-2x = - 4
x = 2 ĐKXĐ
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = { 2 }
b) (2)
ĐKXĐ : x 2
(2) 3 = 2x – 1 – x ( x – 2 )
3 = 2x – 1 - x2 + 2x
x2 - 4x + 4 = 0
( x – 2 )2 = 0
x – 2 = 0
x =2 ĐKXĐ
Vậy phương trình (2) có tập nghiệm S =
5/ Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm BT27 ,28/ 22 (sgk .)
- Xem tiếp phần 4 áp dụng ở sgk
- BTVN: 27, 28 SGK/22
V. RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- CHUONG III.doc